Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Tiểu luận nhập môn PR, Essays (university) of Public Relations

Phân tích chiến dịch của Vinamilk

Typology: Essays (university)

2022/2023
On special offer
30 Points
Discount

Limited-time offer


Uploaded on 07/07/2023

nguyen-thao-48
nguyen-thao-48 🇻🇳

5

(1)

7 documents

1 / 25

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG
KHOA QUAN HỆ CÔNG CHÚNG - TRUYỀN THÔNG
MÔN HỌC: NHẬP MÔN QUAN HỆ CÔNG CHÚNG
TIỂU LUẬN GIỮA KỲ
ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG PR CỦA
VINAMILK VÀ ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG CHO HOẠT ĐỘNG
PR SẮP TỚI CỦA DOANH NGHIỆP
NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4
LỚP: 222_71INPR30263_01
GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ BÍCH PHỤNG
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
Discount

On special offer

Partial preview of the text

Download Tiểu luận nhập môn PR and more Essays (university) Public Relations in PDF only on Docsity!

TRƯỜNG ĐẠI HỌC VĂN LANG

KHOA QUAN HỆ CÔNG CHÚNG - TRUYỀN THÔNG

MÔN HỌC: NHẬP MÔN QUAN HỆ CÔNG CHÚNG

TIỂU LUẬN GIỮA KỲ

ĐỀ TÀI: NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG PR CỦA

VINAMILK VÀ ĐỀ XUẤT Ý TƯỞNG CHO HOẠT ĐỘNG

PR SẮP TỚI CỦA DOANH NGHIỆP

NHÓM THỰC HIỆN: NHÓM 4

LỚP: 222_71INPR30263_

GVHD: Th.S NGUYỄN THỊ BÍCH PHỤNG

ĐIỂM VÀ NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN

Mục lục

  • LỜI MỞ ĐẦU...........................................................................................................
  • CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUAN HỆ CÔNG CHÚNG...............................
    • 1.1 Định nghĩa quan hệ công chúng (PR)...........................................................
    • 1.2 Vai trò, chức năng và tầm quan trọng của quan hệ công chúng...............
      • 1.2.1 Chức năng của quan hệ công chúng...........................................................
      • 1.2.2 Vai trò của quan hệ công chúng.................................................................
      • 1.2.3 Tầm quan trọng của quan hệ công chúng...................................................
    • 1.3 Các bộ phận cấu thành hoạt động quan hệ công chúng.............................
      • 1.3.1 Quan hệ đối nội..........................................................................................
      • 1.3.2 Quan hệ với giới truyền thông...................................................................
      • 1.3.3 Hoạt động truyền thông cho chương trình quan hệ công chúng................
      • 1.3.4 Quan hệ cộng đồng.....................................................................................
      • 1.3.5 Vận động hành lang – lobbying.................................................................
      • 1.3.6 Quản trị khủng hoảng.................................................................................
      • 1.3.7 Quan hệ với nhà đầu tư............................................................................
    • 1.4 Phân biệt quan hệ công chúng với quảng cáo............................................
  • CHƯƠNG 2 : NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG PR CỦA VINAMILK..................
    • 2.1 Giới thiệu sơ về tập đoàn Vinamilk............................................................
    • 2.2 Nghiên cứu hoạt động PR của Vinamilk....................................................
      • 2.2.1 Tìm hiểu văn hóa doanh nghiệp của Vinamilk........................................
      • 2.2.2 Đạo đức doanh nghiệp của Vinamilk.......................................................
      • 2.2.3 Hoạt động cộng đồng của Vinamilk.........................................................
      • 2.4 Đánh giá hoạt động PR của Vinamilk.........................................................
  • CHƯƠNG 3: Ý TƯỞNG CHO HOẠT ĐỘNG PR CỦA VINAMILK.................
    • 3.1 Hiện trạng hoạt động PR của Vinamilk.....................................................
    • 3.2 Biện pháp khắc phục....................................................................................
    • 3.3 Xây dựng ý tưởng.........................................................................................
  • Tài liệu tham khảo.................................................................................................

CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN VỀ QUAN HỆ CÔNG CHÚNG

1.1 Định nghĩa quan hệ công chúng (PR) Có rất nhiều tác giả đã đưa ra khái niệm về quan hệ công chúng, và ông Rex F. Harlow

  • một chuyên gia người Mỹ, đã thu thập gần 500 định nghĩa. Ông đã xãc định các yếu tố phổ biến nhất trong mỗi định nghĩa để xác định bản chất, đặc trưng của quan hệ công chúng. Định nghĩa của ông bao gồm cả ở khía cạnh hoạt động và quan điểm: “Quan hệ công chúng là một chức năng quản trị đặc biệt giúp thiết lập và duy trì đường dây liên kết của truyền thông, hiểu biết, chấp nhận và hợp tác giữa một tổ chức với các công chúng của nó; bao gồm quản trị vấn đề hay khủng hoảng; giúp nhà quản trị nhận được thông tin và phản hồi với quan điểm công chúng; xác định và nhấn mạnh trách nhiệm của quản trị để phục vụ lợi ích cho cộng đồng ,giúp quản trị bám sát và điều chỉnh có hiệu quả, phục vụ như một hệ thống cảnh báo sớm để giúp dự đoán xu hướng” Vậy quan hệ công chúng được định nghĩa là một chứng năng quản trị, có nghĩa là quản trị trong tất cả các tổ chức phải có sự tham gia của quan hệ công chúng.

1.2 Vai trò, chức năng và tầm quan trọng của quan hệ công chúng

1.2.1 Chức năng của quan hệ công chúng  Định hướng dư luận: hướng suy nghĩ và hành động của các nhóm công chúng nhằm thỏa mãn nhu cầu và mong muốn của tổ chức.  Đáp ứng dư luận: đưa ra các phản ứng đối với các diễn biến và các vấn đề hoặc những đề xướng của công chúng.  Xây dựng và phát triển các mối quan hệ cùng có lợi giữa tổ chức và các nhóm công chúng của họ

1.2.2 Vai trò của quan hệ công chúngQuan hệ công chúng marketing(MPR): hỗ trợ hoạt động marketing, tập trung chuyên sâu vào sản phẩm và khách hàng nhằm đạt được xác nhận bên thứ ba, xây dựng thương hiệu sản phẩm.

Coprate PR: hỗ trợ xây dựng thương hiệu và hỗ trợ quảng cáo hình ảnh doanh nghiệp, tư vấn cho lãnh đạo doanh nghiệp  Fiancial PR: marketing cho cổ phiếu của công ty và thu hút các nhà đầu tư  Human resource PR: tạo dựng văn hóa doanh nghiệp, thúc đẩy quan hệ bên trong doanh nghiệp và thu hút nguồn nhân lực từ bên ngoài Ngoài ra, vai trò của PR đối với các tổ chức doanh nghiệp còn thể hiện qua những hoạt động cụ thể:

 Quảng bá cho công chúng về hình ảnh của tổ chức, các sản phẩm hoàng hóa dịch vụ mà họ kinh doanh, lĩnh vực mà tổ chức hoạt động.  Xây dựng mối quan hệ tốt đẹp trong nội bộ tổ chức và tạo ra tình cảm tốt đẹp của dư luận xã hội qua các hoạt động quan hệ cộng đồng.  Thiết lập tình cảm và xây dựng lòng tin của công chúng với tổ chức, khắc phục sự hiểu lầm hoặc những định kiến, dư luận bất lợi cho tổ chức.

1.2.3 Tầm quan trọng của quan hệ công chúng  Là công cụ đắc lực của tổ chức/doanh nghiệp trong việc tạo dựng hình ảnh, tranh thủ tình cảm của công chúng, hướng tới mục tiêu chiến lược lâu dài  Củng cố niềm tin, giữ gìn uy tín cho các hoạt động của mình  Thông qua hoạt động PR, tổ chức doanh nghiệp xây dựng được văn hóa của đơn vị mình  Đóng vai trò đặc biệt trong việc xây dựng thương hiệu của một tổ chức/cá nhân

1.3 Các bộ phận cấu thành hoạt động quan hệ công chúng Một số người nhầm lẫn về quan hệ công chúng với các bộ phận và hoạt động của nó. Thực tiễn và lý thuyết hiện đại về quan hệ công chúng bao gồm tất cả những hoạt động, những bộ phận hay đặc trưng cấu thành sau:

1.3.1 Quan hệ đối nội Quan hệ đối nội là nền tảng cho sự thành công của bất kì tổ chức nào. Trước khi xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng, cộng đồng dân cư, nhà đầu tư và các thực

Xây dựng và phát triển quan hệ cộng đồng ngày càng có vai trò quan trọng đối với tổ chức/doanh nghiệp.

1.3.5 Vận động hành lang – lobbying Lĩnh vực chuyên biệt hơn của quan hệ cộng đồng - vận động hành lang – là những nỗ lực nhằm gây ảnh hưởng đến các quyết định của luật pháp và quy định của Chính phủ.

Thường xuyên bị lạm dụng quá mức và nhận nhiều chỉ trích từ cộng đồng, vận động hành lang vẫn là một cách hợp pháp được chấp nhận cho các nhóm công dân, hiệp hội, công đoàn, tập đoàn và các nhóm có mối quan tâm đặc biệt khác để gây ảnh hưởng đến việc ra quyết định của chính phủ.

Vai trò cơ bản của vận động hành lang là nguồn thông tin xác thực, đáng tin cậy. Tuy nhiên, vận động hành lang là hình thức được thiết kế để giáo dục và thuyết phục.

1.3.6 Quản trị khủng hoảng Là quá trình chủ động dự đoán, xác định, đánh giá và phản hồi các vấn đề chính sách mà ảnh hưởng tới mối quan hệ của tổ chức với công chúng của nó.

Hai đặc điểm cơ bản của quản trị khủng hoảng là: (1) nhận diện sớm những vấn đề tiềm tàng tác động đến tổ chức, (2) chiến lược ứng phó được thiết kế để giảm thiểu những tác động của nó.

Là một phần của chức năng quan hệ công chúng. Quản trị khủng hoảng được xem như cách thức truyền thông thuyết phục, nó trở thành một chiến thuật để gây ảnh hưởng lên chính sách công, chứ không phải là một phần lập kế hoạch chiến lược của tổ chức.

1.3.7 Quan hệ với nhà đầu tư Là một mảng chuyên biệt trong hoạt động quan hệ công chúng của tổ chức/doanh nghiệp nhằm xây dựng và duy trì mối quan hệ lợi ích chung với các cổ đông và các thành phần khác trong cộng đồng tài chính để tối đa hóa giá trị thị trường.

Các chuyên gia quan hệ với nhà đầu tư nắm giữ thông tin cổ đông và duy trì lòng trung thành của cổ đông với công ty nhằm củng cố giá trị của cổ phiếu.

1.4 Phân biệt quan hệ công chúng với quảng cáo Điểm giống nhau: đều sử dụng phương tiện truyền thông để đăng tải thông điệp

Điểm khác nhau:

PR Quảng cáo Định dạng và bối cảnh

Tuyên truyền – thông tin về một sự kiện, một cá nhân hay một nhóm, một sản phẩm – xuất hiện như là một bản tin hay câu chuyện trên phương tiện truyền thông.

Được nhận tiền để mua khoảng không và thời gian phát sóng. Tổ chức và cá nhân kí hợp đồng với phòng quảng cáo và phương tiện truyền thông để đăng tải trên báo, tạp chí hay truyền hình Phương tiện truyền thông

Dựa vào một số công cụ truyền thông như : tờ rời, thuyết trình, sự kiện, thông cáo báo chí, câu chuyện thương hiệu,...

Hoạt động gần như chỉ qua phương tiện truyền thông.

Công chúng Truyền tải thông điệp của mình tới không chỉ khách hàng và công chúng bên ngoài mà cả những công chúng chuyên biệt khác và công chúng bên trong.

Hướng tới công chúng bên ngoài

  • người tiêu dùng sản phẩm và dịch vụ.

Phạm vi Có phạm vi rộng hơn, đối phó với những chính sách và hiệu suất của toàn bộ tổ chức. Từ tinh thần của nhân viên đến cách trả lời các cuộc gọi của khách hàng,... Chúng trá hình hơn.

Dễ dàng được xác định như là một chức năng truyền thông chuyên biệt.

Chức năng Tạo ra một môi trường mà tổ chức có thể phát triển mạnh, ứng phó

Thường được sử dụng như một công cụ tuyền thông trong quan

CHƯƠNG 2 : NGHIÊN CỨU HOẠT ĐỘNG PR CỦA VINAMILK

2.1 Giới thiệu sơ về tập đoàn Vinamilk Công ty Vinamilk có tên đầy đủ là Công ty cổ phần Sữa Việt Nam (Vietnam Dairy

Products Joint Stock Company) , được thành lập ngày 20/8/1976. Là công ty chuyên

cung cấp, sản xuất sữa và các sản phẩm liên quan đến sữa. Lấy slogan là “Vươn

cao Việt Nam”. Theo Brand Finance công bố năm 2022, Vinamilk “thương hiệu

sữa lớn thứ 6 thế giới”, bên cạnh đó Vinamilk cũng nắm giữ phần lớn thị trường

sữa trong nước.

Tầm nhìn - sứ mệnh - giá trị cốt lõi:

  • Tầm nhìn: “ Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khoẻ phục vụ cuộc sống con người”

  • Sứ mệnh: “Vinamilk cam kết mang đến cho cộng đồng nguồn dinh dưỡng và chất lượng cao cấp hàng đầu bằng chính sự trân trọng, tình yêu và trách nhiệm cao của mình với cuộc sống con người và xã hội”

  • Giá trị cốt lõi: “Trở thành biểu tượng niềm tin hàng đầu Việt Nam về sản phẩm dinh dưỡng và sức khoẻ phục vụ cuộc sống con người.”

Các thành tựu nổi bật

Trong nước:

 50 thương hiệu giá trị nhất Việt Nam (Tạp chí Forbes 2016-2020)  Top 10 doanh nghiệp phát triển bền vững năm 2016 (Phòng thương mại và công nghiệp Việt Nam 2016-2020)  Thương hiệu quốc gia (Bộ công thương 2012-2020)  Top 10 Hàng Việt Nam chất lượng cao (Hiệp hội hàng VN chất lượng cao 1995-

Quốc tế:  Giải thưởng Doanh nghiệp hướng về cộng đồng nhất Châu Á 2021 (Asia’s Best Community Centric Company Of The Year)  Giải thưởng CSR toàn cầu 2021 (The Global CSR Awards)  Giải thưởng Doanh nghiệp Xuất sắc và Bền vững châu Á 2021 (ACES Awards).

2.2 Nghiên cứu hoạt động PR của Vinamilk

2.2.1 Tìm hiểu văn hóa doanh nghiệp của Vinamilk Được thành lập hơn 45 năm, đến nay Vinamilk vẫn đang phát triển và khẳng định vị thế của mình cả trong nước lẫn quốc tế. Sở dĩ Vinamilk có thể thành công đến thế là nhờ sự đồng lòng chung sức giữa đội ngũ nhân viên và lãnh đạo công ty.

Để hướng tới sự phát triển bền vững, con người là một trong những yếu tố Vinamilk đặt lên hàng đầu. Vinamilk xây dựng cho doanh nghiệp của mình một văn hóa chia sẻ, luôn đề cao vai trò tập thể, coi trọng giá trị làm việc nhóm.

Giá trị cốt lõi của Vinamilk:  Chính trực: liêm chính, trung thực trong ứng xử và trong tất cả các giao dịch.  Tôn trọng: tôn trọng bản thân, tôn trọng đồng nghiệp, tôn trọng Công ty, tôn trọng đối tác, hợp tác trong sự tôn trọng.  Công bằng: công bằng với nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp và các bên liên quan khác.  Đạo đức: tôn trọng các tiêu chuẩn đã được thiết lập và hành động một cách đạo đức.  Tuân thủ: tuân thủ Luật pháp, Bộ Quy Tắc Ứng Xử và các quy chế, chính sách, quy định của Công ty. Hành trình xây dựng văn hóa doanh nghiệp của Vinamilk:  2007: triển khai đánh giá hiệu quả công việc (PA - Performance Appraisal) hàng tháng cho toàn bộ nhân viên  2010: ban hành Bộ Quy tắc ứng xử, thiết lập và truyền thông các Giá trị cốt lõi

2.2.2 Đạo đức doanh nghiệp của Vinamilk Phillip V. Lewis cho rằng : “Đạo đức kinh doanh là tất cả những quy tắc, tiêu chuẩn, chuẩn mực đạo đức hoặc luật lệ để cung cấp chỉ dẫn về hành vi ứng xử chuẩn mực và sự trung thực (của một tổ chức) trong những trường hợp nhất định”.

Triết lí kinh doanh của Vinamilk: “Vinamilk mong muốn trở thành sản phẩm được yêu thích ở mọi khu vực, lãnh thổ. Vì thế chúng tôi tâm niệm rằng chất lượng và sáng tạo là người bạn đồng hành của Vinamilk. Vinamilk xem khách hàng là trung tâm và cam kết đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.”

Là một trong những công ty đi đầu trong việc phát triển và tạo dựng thương hiệu, Vinamilk đã xây dựng được niềm tin vững chắc cho khách hàng dựa trên những hoạt động kinh doanh đúng với chuẩn mực đạo đức. Vinamilk luôn đặt biệt quan tâm đến an toàn và lợi ích sức khỏe của người tiêu dùng cả về thể chất và trí tuệ.

Vinamilk cam kết với người tiêu dùng:  Nguyên liệu an toàn  Thiết bị, công nghệ hiện đại  Quản lý và kiểm soát chất lượng vận hành theo tiêu chuẩn quốc tế  Thông tin trung thực, đầy đủ cho người tiêu dùng Bên cạnh việc cung cấp sản phẩm chất lượng, đảm bảo an toàn sức khỏe, Vinamilk cũng thấu hiểu được nỗi lo về giá của người tiêu dùng. Doanh nghiệp luôn cố gắng mang đến cho người tiêu dùng mức giá phải chăng và bình ổn nhất.

Trong đại dịch năm 2021, để hỗ trợ san sẻ gánh nặng giá cả với người tiêu dùng, Vinamilk đã trợ giá gần 170 tỉ đồng thông qua việc giảm giá và tặng kèm các sản phẩm cùng loại cho mỗi đơn hàng.

Vinamilk cũng góp phần xây dựng đạo đức doanh nghiệp qua việc giúp đỡ xã hội, đồng hành với chính phủ trên con đường phát triển đất nước bằng cách tạo dựng các quỹ từ thiện, hỗ trợ cộng đồng:

Quỹ sữa “ Vươn cao Việt Nam “Quỹ 1 triệu cây xanh cho Việt NamQuỹ học bổng “ Vinamilk – Ươm mầm tài năng trẻ Việt Nam “ Việc đặt tên các quỹ của mình luôn gắn liền với Việt Nam, cho thấy Vinamilk thật sự quan tâm và hướng về sự phát triển của đất nước. Đạo đức của Vinamilk được xây dựng từ sự tử tế, quan tâm đến môi trường xung quanh và xã hội.

2.2.3 Hoạt động cộng đồng của Vinamilk Là một trong các doanh nghiệp hàng đầu Việt Nam, Vinamilk nhận thức được tầm ảnh hưởng của mình đến cộng đồng và sự phát triển của xã hội. Với những mong muốn và hành động thiết thực của mình, Vinamilk đã được nhớ đến là “Thương hiệu gắn bó cộng đồng”.

Hoạt động về con người

Quỹ sữa Vươn Cao Việt Nam (2020) Quỹ sữa Vươn Cao Việt Nam được thành lập từ năm 2008 với sự chủ trì của Quỹ Bảo trợ Trẻ em Việt Nam, thuộc Bộ Lao động Thương binh và Xã hội. Hành trình 13 năm đi từ Hà Giang-nơi địa đầu Tổ quốc đến điểm cực Nam - đất mũi Cà Mau. Vinamilk đã mang hơn 36 triệu ly sữa đến gần 460 ngàn trẻ em khó khăn trên khắp Việt Nam.

Với mục tiêu tốt đẹp "để mọi trẻ em Việt Nam đều được uống sữa mỗi ngày” hành động của Vinamilk đã chạm được đến trái tim người tiêu dùng, có được sự ghi nhận, trân trọng của họ

Chiến dịch “Bạn khỏe mạnh, Việt Nam khỏe mạnh” (2021) Chiến dịch “Bạn khỏe mạnh, Việt Nam khỏe mạnh” từ Vinamilk đóng vai trò rất lớn trong đại dịch Covid-19 tại Việt Nam. Không chỉ là một chiến dịch truyền thông, Vinamilk còn hướng tới mục tiêu giúp đỡ cộng đồng vượt qua giai đoạn khó khăn.

Vinamilk đã đóng góp 10 tỷ đồng để mua vaccine phòng COVID-19 cho trẻ em (từ 12- 18 tuổi), dành quỹ 1 triệu sản phẩm để chăm sóc dinh dưỡng cho trẻ em có hoàn cảnh khó

thưởng CSR Toàn Cầu 2020 (The Global CSR Award) vinh danh trong Top 10 Hoạt động Vì Môi trường Xuất sắc nhất 2020

“Đổi vỏ hộp sữa lấy cây xanh”

Hoạt động được tổ chức vào ngày môi trường thế giới nhằm truyền thông về ý thức bảo vệ môi trường. Ngày hội đã đổi thành công hơn 400 cây xanh đồng thời giúp người tiêu dùng hiểu được vỏ hộp giấy có thể tái chế được thành những vật dụng hữu ích khác, “vỏ hộp giấy tốt cho bạn, thân thiện với môi trường”. So với các loại bao bì khác, bao bì giấy của sữa được xem là thân thiện với môi trường nhất. Lý do là toàn bộ bao bì giấy được khai thác từ nguồn rừng trồng mới, không như bao bì nhựa làm từ dầu mỏ - nguồn nguyên liệu không tái sinh được; vỏ hộp sữa sau sử dụng có thể tái chế được sau khi sử dụng thành những sản phẩm hữu ích như túi giấy, thùng carton, bao thư, mái lợp sinh thái…

 Bên cạnh các hoạt động cộng đồng, trong việc sản xuất Vinamilk cũng chú trọng trong việc sử dụng nguồn năng lượng môi trường một cách hợp lý, hiệu quả và không lãng phí.  Kiểm soát và xử lý tốt chất thải, giảm thiểu tối đa các tác động xấu đến môi trường.

2.4 Đánh giá hoạt động PR của Vinamilk Ưu điểm: Xây dựng các kế hoạch hoạt động dài hạn, có hiệu quả và ảnh hưởng tích cực đến sự thay đổi và phát triển của cộng đồng. Được sự công nhận và đánh giá cao của người tiêu dùng cũng như chính phủ qua các hành động thiết thực trong thời gian dài.

Nhược điểm: Chưa có nhiều sự đổi mới trong các hoạt động, chưa lan tỏa và truyền cảm hứng được cho công chúng về việc chung tay phát triển và giúp đỡ cộng đồng

CHƯƠNG 3: Ý TƯỞNG CHO HOẠT ĐỘNG PR CỦA VINAMILK

3.1 Hiện trạng hoạt động PR của Vinamilk Hơn 45 năm thành lập, Vinamilk với đạo đức kinh doanh cùng văn hóa doanh nghiệp chuẩn mực, đáng tin cậy bên cạnh đó là những nỗ lực thực hiện hoạt động cộng đồng không ngừng nghỉ. Vinamilk thật sự đã nhận được sự tin tưởng và đánh giá cao từ người tiêu dùng cũng như chính phủ.

Nhưng qua nhiều năm, Vinamilk vẫn chưa có sự đổi mới trong các hoạt động cộng đồng của mình và vẫn chưa thể lan tỏa và truyền cảm hứng đến công chúng về mục tiêu cùng chung tay phát triển cộng đồng.

3.2 Biện pháp khắc phục Củng cố và sáng tạo thêm các hoạt động truyền thông mới phù hợp với xu hướng hiện nay. Kết hợp việc lựa chọn một gương mặt đại diện phù hợp với kế hoạch, mục tiêu vì cộng đồng của doanh nghiệp để có thể truyền cảm hứng hiệu quả hơn đến công chúng.

Đăng tải thêm thông tin về hoạt động cộng đồng của doanh nghiệp lên các nền tảng mạng xã hội bên cạnh báo chí để tiếp cận và cổ vũ giới trẻ tham gia vào các hoạt động cùng chung tay phát triển cộng đồng.

3.3 Xây dựng ý tưởng Tổ chức một hoạt động đến các vùng khó khăn tặng sữa và học bổng, tạo điều kiện cho trẻ em các vùng có có cơ hội phát triển và học tập. Liên hệ với hoa hậu Nguyễn Thúc Thùy Tiên, người nổi tiếng với các hoạt động tình nguyện vì trẻ em và môi trường và đưa ra lời mời tham gia hoạt động và tiến tới làm gương mặt đại diện cho thương hiệu.

Đăng tải thông tin về hoạt động và kêu gọi các bạn trẻ có mong muốn tham gia các hoạt động tình nguyện đăng kí tham gia. Liên hệ các phóng viên, tờ báo uy tín của quốc gia đến ghi hình, lưu lại những thông tin xác thực nhất về chương trình để chương trình được lan tỏa đến công chúng tốt hơn.