Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

this is one of the most important part of the econometrical group assessment., Exercises of Econometrics and Mathematical Economics

This file is used for reference purposes only

Typology: Exercises

2022/2023

Uploaded on 06/02/2024

thuy-tran-ngoc
thuy-tran-ngoc 🇻🇳

1 / 6

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
III. Kiểm định giả thuyết
1. Kiểm định tính có ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy
Giả thiết:
{
H0:
^
βi=0
H1:
^
βi 0
Mức ý nghĩa 10%:
PvalueFDIr=0.113>0.1 Không sở bác bỏ H 0
^
βFDIr
không ý
nghĩa thống kê.
Pvalueds=0.004 <0.1 Bác bỏ H 0
^
βds
có ý nghĩa thống kê.
Pvaluexk=0.026<0.1Bác bỏ H 0
^
βxk
có ý nghĩa thống kê.
Pvaluenk =0.217>0.1 Không sở bác bỏ H 0
^
βnk
không ý
nghĩa thống kê.
Pvalue0=0.007<0.1Bác bỏ H 0
^
β0
có ý nghĩa thống kê.
Mức ý nghĩa 5%:
PvalueFDIr=0.113>0.05 Khôngcó sở bác bỏ H0
^
βFDIr
khôngý
nghĩa thống kê.
có ý nghĩa thống kê.
Pvaluexk=0.026<0.05 Bác bỏ H0
^
βxk
có ý nghĩa thống kê.
Pvaluenk=0.217 >0.05 Không sở bác bỏ H 0
^
βnk
không ý
nghĩa thống kê.
Pvalue0=0.007<0.05 Bác bỏ H 0
^
β0
có ý nghĩa thống kê.
Mức ý nghĩa 1%:
PvalueFDIr=0.113>0.01 Không sở bác bỏ H 0
^
βFDIr
khôngý
nghĩa thống kê.
Pvalueds=0.004 <0.01 Bác bỏ H 0
^
βds
có ý nghĩa thống kê.
Pvaluexk=0.026>0.01 Khôngcó sở bác bỏ H0
^
βxk
không ý
nghĩa thống kê.
Pvaluenk =0.217>0.01 Không sở bác bỏ H 0
^
βnk
không ý
nghĩa thống kê.
Pvalue0=0.007<0.01 Bác bỏ H 0
^
β0
có ý nghĩa thống kê.
pf3
pf4
pf5

Partial preview of the text

Download this is one of the most important part of the econometrical group assessment. and more Exercises Econometrics and Mathematical Economics in PDF only on Docsity!

III. Kiểm định giả thuyết

1. Kiểm định tính có ý nghĩa thống kê của các hệ số hồi quy

Giả thiết:

H

0

^

βi = 0

H

1

^

βi≠ 0

 Mức ý nghĩa 10%:

 P − value

FDIr

=0.113> 0.1 ⇒ Khôngcó cơ sở bác bỏ H 0

^

β FDIr

không có ý

nghĩa thống kê.

 P − value

ds =0.004 <0.1 ⇒ Bác bỏ H 0

^

β ds

có ý nghĩa thống kê.

 P − value

xk =0.026<0.1 ⇒ Bác bỏ H 0

^

β xk

có ý nghĩa thống kê.

 P − value

nk =0.217>0.1 ⇒ Không có cơ sở bác bỏ H 0

^

β nk

không có ý

nghĩa thống kê.

 P − value

0 =0.007<0.1 ⇒ Bác bỏ H 0

^

β 0

có ý nghĩa thống kê.

 Mức ý nghĩa 5%:

 P − value

FDIr =0.113> 0.05 ⇒ Khôngcó cơ sở bác bỏ H 0

^

β FDIr

không có ý

nghĩa thống kê.

 P − value

ds =0.004 <0.05 ⇒ Bác bỏ H 0

^

β ds

có ý nghĩa thống kê.

 P − value

xk =0.026< 0.05 ⇒ Bác bỏ H 0

^

β xk

có ý nghĩa thống kê.

 P − value

nk =0.217> 0.05 ⇒ Không có cơ sở bác bỏ H 0

^

β nk

không có ý

nghĩa thống kê.

 P − value

0 =0.007<0.05 ⇒ Bác bỏ H 0

^

β 0

có ý nghĩa thống kê.

 Mức ý nghĩa 1%:

 P − value

FDIr =0.113> 0.01 ⇒ Không có cơ sở bác bỏ H 0

^

β FDIr

không có ý

nghĩa thống kê.

 P − value

ds =0.004 <0.01 ⇒ Bác bỏ H 0

^

β ds

có ý nghĩa thống kê.

 P − value

xk =0.026>0.01 ⇒ Khôngcó cơ sở bác bỏ H 0

^

β xk

không có ý

nghĩa thống kê.

 P − value

nk

=0.217>0.01 ⇒ Không có cơ sở bác bỏ H 0

^

β nk

không có ý

nghĩa thống kê.

 P − value

0 =0.007<0.01 ⇒ Bác bỏ H 0

^

β 0

có ý nghĩa thống kê.

2. Kiểm định hệ số hồi quy với 1 giá trị cho trước

 Có giả thiết cho rằng khi xuất khẩu tăng 1 tỷ USD thì GDP

cũng sẽ tăng 1 tỷ USD. Nhóm thực hiện kiểm định dưới đây:

Giả thiết:

{

H

0 : β xk

H

1

: β xk

Giá trị kiểm định:

t =

^

β xkβ 0

^

Se ( β xk

 Với mức ý nghĩa 1%:

Tra bảng phân phối student, ta có

t

( nk ;

α

2

)

= t ( 25 ; 0.005)

Miền bác bỏ H 0 :(− ∞^ ; −3.0782)^ ∪ (3.0782^ ; + ∞^ )

Do t = 1.1647 không thuộc miền bác bỏ H

0

nên ta chấp nhận giả thiết H

0

β xk

= 1 , tức là β

xk

bằng hệ số β

0

cho trước.

 Với mức ý nghĩa 5%:

Ta có:

t

( nk ;

α

2

)

= t ( 25 ; 0.025)

Miền bác bỏ H 0 :(− ∞^ ; −2.3846) ∪ (2.3846^ ; +^ ∞ )

Do t = 1.1647^ không thuộc miền bác bỏ

H

0 nên ta chấp nhận giả thiết^

H

β xk

= 1 , tức là β

xk

bằng hệ số β

0

cho trước.

 Với mức ý nghĩa 10%:

Ta có:

t

( nk ;

α

2

)

= t ( 25 ; 0.05 )

Miền bác bỏ H 0 :(− ∞; −2.05954) ∪ (2.05954^ ; +^ ∞ )

Do t = 1.1647^ không thuộc miền bác bỏ

H

0 nên ta chấp nhận giả thiết^

H

β xk

= 1 , tức là β

xk

bằng hệ số β

0

cho trước.

 Với câu hỏi có thể kết luận rằng khi dân số tăng 1 tỷ người thì GDP

sẽ tăng 0.5 tỷ USD hay không, nhóm tiến hành kiểm định sau:

Giả thiết:

{

H

0

: β ds

H

1

: β ds

Giá trị kiểm định:

t =

^

β dsβ 0

^

Se ( β ds

 Với mức ý nghĩa 1%:

Tra bảng phân phối student, ta có

t

( nk ;

α

2

)

= t ( 25 ; 0.005)

Miền bác bỏ H 0 :(− ∞^ ; −3.0782)^ ∪ (3.0782^ ; + ∞^ )

Do t = 2.572^ không thuộc miền bác bỏ

H

0 nên ta chấp nhận giả thiết^

H

β ds

=0.5, tức là β

ds

bằng hệ số β

0

cho trước.

 Với mức ý nghĩa 5%:

Ta có:

t

( nk ;

α

2

)

= t ( 25 ; 0.025)

Miền bác bỏ H 0 :(− ∞; −2.3846) ∪ (2.3846^ ; + ∞ )

Do t = 2.572^ thuộc miền bác bỏ

H

0 nên ta bác bỏ giả thiết^

H

0 :^

β ds

, tức

β

ds không bằng hệ số^

β

0 cho trước.

 Với mức ý nghĩa 5%:

Ta có:

t

( nk ;

α

2

)

= t ( 25 ; 0.025)

Miền bác bỏ H 0 :(− ∞^ ; −2.3846) ∪ (2.3846^ ; +^ ∞ )

Do t = 1.40602^ không thuộc miền bác bỏ

H

0 nên ta chấp nhận giả thiết^

H

β FDIr

, tức là

β

FDIr bằng hệ số^

β

0 cho trước.

 Với mức ý nghĩa 10%:

Ta có:

t

( nk ;

α

2

)

= t ( 25 ; 0.05 )

Miền bác bỏ H 0 :(− ∞; −2.05954) ∪ (2.05954^ ; +^ ∞ )

Do t = 1.40602^ không thuộc miền bác bỏ

H

0 nên ta chấp nhận giả thiết^

H

β FDIr

, tức là

β

FDIr bằng hệ số^

β

0 cho trước.

3. Kiểm định sự phù hợp của toàn bộ mô hình

Ta có giả thiết:

H

0

: R

2 = 0

H

1

: R

2 0

Giá trị kiểm định: F =^

R

2

1 − R

2

×

nk

k − 1

×

 Với mức ý nghĩa 1%:

Tra bảng phân phối Fisher ta có:

F

( k − 1 ,nk , 0.01)

=¿ F

(4,25,0.01)

Kết luận: Ta thấy

F > F

(4,25,0.01) nên bác bỏ^

H

0

, đồng nghĩa với việc mô

hình phù hợp với mức ý nghĩa 1%.

 Với mức ý nghĩa 5%:

Tra bảng phân phối Fisher ta có:

F

( k − 1 ,nk , 0.05)

=¿ F

(4,25,0.05)

Kết luận: Ta thấy

F > F

(4,25,0.05) nên bác bỏ^

H

0 , đồng nghĩa với việc mô

hình phù hợp với mức ý nghĩa 5%.

 Với mức ý nghĩa 10%:

Tra bảng phân phối Fisher ta có:

F

( k − 1 ,nk , 0.1)

= F

(4,25,0.1)

Kết luận: Ta thấy

F > F

(4,25,0.1) nên bác bỏ^

H

0 , đồng nghĩa với việc mô

hình phù hợp với mức ý nghĩa 10%.

4. Kiểm định mô hình có thể xảy ra trường hợp thiếu biến

 Với mức ý nghĩa 1%:

Ta có: P − value =0.0000<0.

Vậy: Ở mức ý nghĩa 1%, giả thuyết

H

0 bị bác bỏ, do đó mô hình hồi quy

bị thiếu biến.

 Với mức ý nghĩa 5%:

Ta có: P − value =0.0000<0.

Vậy: Ở mức ý nghĩa 5%, giả thuyết

H

0 bị bác bỏ, do đó mô hình hồi quy

bị thiếu biến.

 Với mức ý nghĩa 10%:

Ta có: P − value =0.0000<0.

Vậy: Ở mức ý nghĩa 10%, giả thuyết H

0

bị bác bỏ, do đó mô hình hồi

quy bị thiếu biến.

5. Kiểm định có thể bỏ đi đồng thời các biến không có ý nghĩa thống kê

Hàm hồi quy không ràng buộc (U):

^

GDP =−198.6308+1.9752 XK −1.3815 NK +2.8148 DS +5.211 FDIr

Gi

ả thuyết:

H

0

^

β FDIr

^

β NK

H

1

^

β FDIr

2

^

β NK

2 0

Với điều kiện trên, hàm hồi quy trở thành hàm hồi quy có điều kiện ràng buộc (R):

^

GDP =−163.266+1.0083 XK +2.35021 DS