










Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
khí tượng, thiên văn, hàng hải
Typology: Lab Reports
1 / 18
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
Thiên văn hàng hải II :
Câu 1 : Khái niệm về thiên cầu, trình bày các đường, điểm, vòng tròn chính trên thiên cầu.
-Khái niệm : Thiên cầu là một quả cầu toán học với bán kính bất kì tâm
tùy ý nhưng đẻ có độ chính xác và có mối liên hệ chặt chẽ với nhau
người ta coi thiên cầu có bán kính bất kì nhưng tâm phải trùng với tâm
trái đất.
+,Đường thẳng đi qua tâm thiên cầu song song với địa trục đc gọi thiên
trục , đường thiên trục giao với thiên cầu cho ta 2 điểm dc gọi là thiên
cực : Pn thiên cực bắc , Ps thiên cực nam.
+, Tất cả các mặt phẳng chứa thiên trục gọi mặt phẳng thiên kinh
tuyến giao của các mp cho ta các đường kinh tuyến.
+, mặt phẳng đi qua tâm thiên cầu và vuông góc với trục thẳng đứng
dc gọi mặt phẳng chân trời thật , giao của mp giao với thiên cầu cho ta
đg chân trời thật.
+, 1 đg thẳng đi qua tâm thiên cầu và song song với đường dây rọi dc
gọi là trục thẳng đứng , giao của trục với thiên cầu cho ta 2 điểm , hai
thiên đỉnh Z, thiên đế Z’.
+, 1 mp đi qua tâm thiên cầu , và vuông góc thiên trục gọi là mp thiên
xích đạo giao của mp này với thiên cầu cho ta mp thiên xích đạo Q, Q’.
+, MP trên kinh tuyến chứa thiên đỉnh người quan sát đc gọi là mpp
thiên kinh tuyến người quan sát.
+, MP thiên kinh tuyến ng quan sát giao với mp chân trời thật cho ta :
bắc Nam. B và n giao với thiên cầu cho ta hai điểm B và điểm N.
+, Giao của mp thiên xích đoạn với mp chân trời thật cho ta đường
chân trời cho ta đường đông Tây , Đường đông tây giao với thiên cầu
cho ta 2 điểm Đ và T.
Câu 2.Trình bày về hệ tọa độ chân trời :
phẳng chính là mặt phẳng thiên kinh tuyến ng quan sát và mp chân trời thật. Một
thiên thể C bất kì dc xác định với hai đại lượng là độ cao và phương vị.
nối từ tâm thiên thể với thiên cầu hay là lấy so đo bằng cung của vòng thẳng đứng
chứa thiên thể tính từ mặt phẳng chân trời thật đến thiên thể. biến thiên từ 0ºđến 90º
không mang tên , người ta quy định h >0 khi thiên thể nằm phía trên đường chân trời
thật , h< 0 khi thiên thể nằm phía dưới dg chân trời thật.
thiên kinh tuyến Thượng hoặc thiên kinh tuyến Mạn , cho đến vòng thẳng đứng chứa
thiên thể , có thể tính theo phương vị thường.
Câu 4 , trình bày hệ tọa độ loại II :
1, Khái niệm :
mp thien kinh tuyến chứa điểm xuân phân là giao của đg hoàng đạo với thiên xích đạo khi mặt trời
chuyển động từ Bắc bán cầu về N bán cầu.
2, Xích vĩ :
đo của cung thiên kính tuyến chứa thiên thể , Tính từ mp thiên xích đạo tới tâm thiên thể.
3, Xích kinh :
hàng năm của mặt trời ->đg thiên kinh tuyến chứa thiên thể c.
lượng Xích kinh nghịch τ ( τ = 360 ° − α ¿
xác định vị trí tàu trên biển.
Câu 5, Trình bày tam giác thiên văn và các công thức cơ bản của tam giác cầu.
1, Tam giác thiên văn :
tuyến chứa thiên thể C. Vòng thằng đứng chứa thiên thể C.
PnZ ,
C Pn.
ZPn = T (^) L ;
PnZC =A ;
ZCPn =q.
trong quá trình viết tam giác lượng giác cầu nhưng để đơn giản hơn người ta vẽ tam giác Thường.
2, công thức cơ bản của lượng giác cầu :
).
Câu 7. Trình bày đặc điểm chuyển động nhìn thấy hàng ngày của thiên thể
đối với người quan sát ở xích đạo và ở cực.
Còn 2 điểm nằm trên đường hoàng đạo cách 2 phân điểm 1 góc được gọi là 2 trí
điểm : Đông chí ; Hạ chí.
+, L : Được gọi là Đông chí.
+, L’ : Được gọi là Hạ Chí
Hai chí điểm Đoong chí và hạ chí, điểm L dc gọi là Hạ chí ( $=23độ 27’ N; €= 90
độ vào 22/6 ) hàng năm.
L’ gọi là đông chí ($=23độ 27’ S; € = 270 độ ) vào 22/12 lúc này mặt trời chuyển
động cho đến khi kết thúc 1 chu kì và đến ngày 21/3 năm sau.
2 Lưu Ý :
CĐ nhìn thấy hàng năm của sun ng ta lấy 4 điểm mốc : Xuân phân ; Thu phân ;
Đông chí và hạ chí là các mốc time thực hiện cho các bài toán trong quá trình
xác định toạ độ của sun của 1 ngày nào đó trong năm.
Câu 9.Trình bày về các đới khí hậu. Các mùa trong năm.
Câu 10. Đặc điểm chuyển động của mặt trăng,
Câu 11. Trình bày tuần và tuổi của trăng, điều kiện nhìn thấy trăng.
Câu
Tổng quan ta có :
Câu 13. Trình bày về cấu tạo lịch thiên văn Hàng hải.
Câu 14. Tính , tL của mặt trời, mặt trăng, sao kim, sao hỏa. biết: Tt = 16
h 18
m
ngày 26/4, T TK
h 18
m 11
s , U TK
S , c = 100
0 00'W.
Câu 15. Tính giờ tàu Tt khi mặt trăng mọc, lặn, Của mặt trời khi bình minh ,
hoàng hôn hàng hải ,dân dụng. trong ngày 26/4 ở C = 21
0
30'N, c =
0
40'E.