Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Tài liệu ôn thi lịch sử đảng cuối kỳ, Study notes of History

Lịch sử đảng ôn thi cuối kỳ Tài liệu ôn thi lịch sử đảng

Typology: Study notes

2021/2022

Uploaded on 04/24/2023

le-tue-anh
le-tue-anh 🇻🇳

5 documents

1 / 24

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
VU TRAN PHUONG ANH LE THUY HUONG PHAM HONG NHUNG NGUYEN T. THANH THUY
NGUYEN THANH THAO
ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ ĐẢNG
Chương 1. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI
VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945)
I. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
1. Các yếu tố dẫn dến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt Nam
Bối cảnh lịch sử
- Từ nửa sau XIX, các nước bản p Tây phát triển mạnh mẽ, chuyển nhanh từ giai đoạn
cạnh tranh tự do sang giai đoạn độc quyền (chủ nghĩa đế quốc), đẩy mạnh xâm lược các
nước nhỏ nhằm biến họ thành các nước thuộc địa.
Nhân dân các nước đấu tranh mạnh mẽ, đặc biệt là CÁ trong đó có Việt Nam.
- CM T10 Nga thành công làm biến đổi tình hình thế giới + sự ra đời của quốc tế cộng sản ->
ảnh hưởng mạnh mẽ và thức tỉnh phong trào giải phóng dân tộc các nước thuộc địa trong đó
có Việt Nam và Đông Dương.
Tình hình Việt Nam:
- Thực dân Pháp xâm lược + triều đình nhà nguyễn đầu hàng, Việt Na, trở thành nước thuộc
địa của Pháp sau khi kí hiệp ước Patonot
- Việt Nam phải chịu nhiều chính sách cai trị tàn độc về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội. Điều
này khiến cho kte què quạt, đất nước kém phát triền, nhân dân mù chữ bị tha hóa. -> mẫu
thuẫn ngày gay găt không thể điều hòa được (DTVN >< đế quốc P DTVN >< đchủ
pkien)
Các phòng trào yêu nước bùng nổ diễn ra mạnh mẽ theo hai khuynh hướng phong kiến
trào lưu dân chủ tư sản.
- Tuy nhiên các phong trào theo hai khuynh hướng này đều thất bại do chưa đường lối
chính sách đúng đắn, vững chắc và chưa tập hợp được quần chúng nhân dân
Chính tình thế căng thẳng lúc này, Việt nam cần một tổ chức lãnh đạo quần chúng
nhân dân đi đúng hướng với đường lối chính sách đúng đắc để nhân dân có thể tin tưởng và
dựa vào.
NAQ – chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng.
- 1911: NAQ ra đi tìm đường cứu nước giải phóng dân tộc (con đường của Người khác so với
những người khác, đó là đi sang phương Tây)
+ Hướng đi: Phương Tây
+ Giải phóng đất nước chỉ dựa vào sức mình
Người nghiên cứu nhiều lý thuyết CM trên thế giớibắt gặp ánh sang chủ nghĩa Mác-
Leenin -> con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc -> CM Vô sản
- Chuẩn bị điều kiện thành lập Đảng thông qua truyền bá tư tưởng chính trị và thành lập các
tổ chức -> nhằm giác ngộ giai cấp công nhân.
+ gửi bản yêu sách
+ bỏ phiếu tán thành quốc tế cộng sản -> là sang lập viên của ĐCS Pháp
1
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18

Partial preview of the text

Download Tài liệu ôn thi lịch sử đảng cuối kỳ and more Study notes History in PDF only on Docsity!

NGUYEN THANH THAO

ĐỀ CƯƠNG LỊCH SỬ ĐẢNG

Chương 1. ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945) I. Đảng cộng sản Việt Nam ra đời và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng

1. Các yếu tố dẫn dến sự ra đời của Đảng Cộng sản Việt NamBối cảnh lịch sử - Từ nửa sau XIX, các nước tư bản p Tây phát triển mạnh mẽ, chuyển nhanh từ giai đoạn cạnh tranh tự do sang giai đoạn độc quyền (chủ nghĩa đế quốc), đẩy mạnh xâm lược các nước nhỏ nhằm biến họ thành các nước thuộc địa.  Nhân dân các nước đấu tranh mạnh mẽ, đặc biệt là CÁ trong đó có Việt Nam. - CM T10 Nga thành công làm biến đổi tình hình thế giới + sự ra đời của quốc tế cộng sản -> ảnh hưởng mạnh mẽ và thức tỉnh phong trào giải phóng dân tộc các nước thuộc địa trong đó có Việt Nam và Đông Dương.  Tình hình Việt Nam: - Thực dân Pháp xâm lược + triều đình nhà nguyễn đầu hàng, Việt Na, trở thành nước thuộc địa của Pháp sau khi kí hiệp ước Patonot - Việt Nam phải chịu nhiều chính sách cai trị tàn độc về mặt kinh tế, văn hóa, xã hội. Điều này khiến cho kte què quạt, đất nước kém phát triền, nhân dân mù chữ bị tha hóa. -> mẫu thuẫn ngày gay găt không thể điều hòa được (DTVN >< đế quốc P và DTVN >< đchủ pkien)  Các phòng trào yêu nước bùng nổ diễn ra mạnh mẽ theo hai khuynh hướng phong kiến và trào lưu dân chủ tư sản. - Tuy nhiên các phong trào theo hai khuynh hướng này đều thất bại do chưa có đường lối chính sách đúng đắn, vững chắc và chưa tập hợp được quần chúng nhân dân  Chính vì tình thế căng thẳng lúc này, Việt nam cần có một tổ chức lãnh đạo quần chúng nhân dân đi đúng hướng với đường lối chính sách đúng đắc để nhân dân có thể tin tưởng và dựa vào.  NAQ – chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng.

  • 1911: NAQ ra đi tìm đường cứu nước giải phóng dân tộc (con đường của Người khác so với những người khác, đó là đi sang phương Tây)
  • Hướng đi: Phương Tây
  • Giải phóng đất nước chỉ dựa vào sức mình  Người nghiên cứu nhiều lý thuyết CM trên thế giới và bắt gặp ánh sang chủ nghĩa Mác- Leenin -> con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc -> CM Vô sản
  • Chuẩn bị điều kiện thành lập Đảng thông qua truyền bá tư tưởng chính trị và thành lập các tổ chức -> nhằm giác ngộ giai cấp công nhân.
  • gửi bản yêu sách
  • bỏ phiếu tán thành quốc tế cộng sản -> là sang lập viên của ĐCS Pháp

NGUYEN THANH THAO

  • lập nhiều tờ báo (người cùng khổ) lên án tội ác của thực dân đế quốc với các nước thuộc địa
  • Thành lập tâm tâm xã -> cộng sản Đoàn -> Hội VN CM thanh niên với mục tiêu “giải phóng giai cấp -> giải phóng dân tộc”  Sự ra đời và hoạt động của hội VN CM thanh thiên là bước chuẩn bị căn bản về tổ chức cho sự ra đời của Đảng  Các tổ chức cộng sản VN ra đời
  • Trong quá trình tuyên truyền CN Mác-leenin -> phát triển nhiều cuộc CM theo khuynh hướng CM Vô Sản -> Sự ra đời của các tổ chức cộng sản: Đông Dương cộng sản Đảng; An Nam cộng sản Đảng và Đông Dương cộng sản liên đoàn.
  • Tuy nhiên cần phải có một tổ chức duy nhất để lãnh đạo nhân dân nên đã tiến hành hợp nhất 3 tổ chức cộng sản thành 1 đảng duy nhất của Việt Nam -> Đảng CS Việt Nam ra đời. 2. Nội dung cơ bản và ý nghĩa của Cương lĩnh chính trị đầu tiên của ĐảngNội dung:
  • Mục tiêu chiến lược: xác định rõ mẫu thuẫn giữa dtVN với đế quốc + chủ trương làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ địa cách mạng để đi tới xã hội cộng sản
  • Nhiệm vụ:
  • Chính trị: _đánh đế quốc và phong kiến _ làm cho VN độc lập -> giải phóng dân tộc là nhiệm vụ đầu tiên
  • Xã hội: _Dân chúng được tự do tổ chức _Nam nữ bình quyền _Phổ thông giáo dục theo công nông hóa
  • Kinh tế: _Thủ tiêu quốc trái _Thâu ruộng đất, chia lại cho dân nghèo _Mở mang CN-NN
  • Lực lượng tham gia CM: công nhân, nông dân, các lực lượng khác.  Đảng phải thu phục được đại bộ phận giai cấp mình; thu phục được dân cày, hết sức liên lạc vơi tiểu tư sản, trí thức, trung nông; phú nông , trung tiểu địa chủ và tư bản An Nam thì CM phải lợi dụng, ít lâu làm họ đứng trung lập.
  • Phương pháp CM: bạo lực quần chúng (chính trị + vũ trang)
  • Đoàn kết quốc tế:
  • CMVN liên lạc mất thiết và trở thành 1 bộ phận CM thế giới
  • đoàn kết các dân tộc bị áp bức
  • Đoàn kết các giai cấp vô sản trên thế giới
  • Vai trò lãnh đạo của Đảng:
  • Đảng là đội tiên phong của giai cấp tư sản
  • Phải làm cho giai cấp mình lãnh đạo được dân chúng  Ý nghĩa:
  • Thể hiện bản lĩnh chính trị độc lập, tự chủ, sáng tạo.

NGUYEN THANH THAO

ngọn cờ dẫn đường cho toàn dân Việt Nam đẩy mạnh công cuộc chuẩn bị lực lượng, tiến lên trong sự nghiệp đánh P, đuổi Nhật, giành độc lập tự do.

2. Nội dung và ý nghĩa của Chỉ thị “Nhật- Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”, ngày 12/3/1945. Ngay trong đêm 9/3/1945, Nhật đảo chính Pháp trên toàn cõi Đông Dương, thì Ban Thường vụ Trung Ương Đảng đã họp để nhận định, đánh giá tình hình về cuộc đảo chính Nhật – Pháo, đến ngày 12/3/1945 ra toàn chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”  Nội dung: -Vạch rõ nguyên nhân và hậu quả cuộc đảo chính:

  • Nguyên nhân: Vì mâu thuẫn giữa Nhật Pháp ngày càng gay gắt không thể điều hòa được (vì hai tên đế quốc không thể cùng ăn chung một miếng mồi béo bở)
  • Hậu quả: Gây ra một cuộc khủng hoảng chính trị sâu sắc, làm tình thế cách mạng xuất hiện
  • Xác định kẻ thù duy nhất của nhân dân ta lúc này là phát xít Nhật và ộn tay sai của chùng
  • Khẩu hiệu đấu tranh: Thay khẩu hiệu đánh đuổi đế quốc phát xít Pháp Nhật bằng khẩu hiệu đánh đuổi phát xít Nhật
  • Phát động cao trào kháng Nhật cứu nước, làm tiền đề cho tổng khởi nghĩa tháng 8 Ngoài ra chỉ thị này cũng vạch rõ: Do tương quan lực lượng giữa ta và địch ở mooux địa phương không giống nhau, cách mạng có thể chin muồi ở các địa phương cũng không đều nhau nên nơi nào thấy so sánh lực lượng giữa ta và địch có lợi cho cách mạng thì lãnh đạo quần chúng đứng lên tiến hành giành chính quyền trong toàn quốc.  Ý nghĩa: Chỉ thị này có giá trị và ý nghĩa như một chương trình hành động, một lời hiệu, một lời dẫn dắt dân ta tiến hành một cao trào kháng hật cứu nước, tạo cơ sở cho sự sáng tạo của các địa phương trên cơ sở đường lối chung của Đảng.

Chương 2. ĐẢNG LÃNH ĐẠO 2 CUỘC KHÁNG CHIẾN, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945-1975)

I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền và kháng chiến chống TD Pháp (1945 – 1954)

NGUYEN THANH THAO

1. Hoàn cảnh lịch sử Việt Nam sau Cách mạng tháng Tám; Nội dung và ý nghĩa của chỉ thị “kháng chiến, kiến quốc”, ngày 25/11/1945. a. Hoàn cảnh VN sau CMT Sau khi CMT8 thành công, nước Việt Nam dân chủ cộng hòa ra đời, công cuộc bảo vệ và xây dựng đất nước đứng trước nhiều thuận lợi cơ bản và khó khăn thử thách. *** ) Thuận lợi:**  Về quốc tế :  sau cttgt2, cục diện khu vực và thế giới có những thay đổi có lợi cho CMVN  CNXH đã trở thành hệ thống lớn mạnh do Liên Xô đứng đầu, phong trào cách mạng giải phóng dân tộc có điều kiện phát triển, phong trào dân chủ và hòa bình cũng vươn lên mạnh mẽ.  Về trong nước:  VN trở thành quốc gia độc lập, tự do; NDVN trở thành chủ nhân của chế độ dân chủ mới  ĐCSVN trở thành đảng cầm quyền lãnh đạo CM trong cả nước, hệ thống chính quyền CM với bộ máy thống nhất từ TW đến cơ sở dc hình thành phục vụ cho lợi ích của ND, tổ quốc  CTHCM là biểu tượng của nền độc lập, tự do-trung tâm của khối đại đoàn kết dtoc  QUân đội quốc gia, lực lượng CA, luật pháp dc xây dựng và phát huy vai trò đvs cuộc đtranh chống thù trong, giặc ngoài, xd chế độ mới *) Khó khăn: Trên thế giới:  Phe đế quốc CN âm mưu “chia lại hệ thống thuộc địa thế giới”, ra sức đàn áp, tấn công ptrao CM trong đó có CMVN  Các nước lớn ko ủng hộ lập trường độc lập và địa vị pháp lý của nhà nước VNDCCH  VN nằm trong vòng vây của CN đế quốc, bị bao vây cách biệt với thế giới bên ngoài Trong nước : Ngay sau khi giành được độc lập, nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa phải đối mặt với muôn vàn khó khăn: + Nạn đói :

  • Hậu quả nạn đói năm 1945 vẫn chưa khắc phục nổi. đê vỡ do lũ lụt đến tháng 8/1945 vẫn chưa khôi phục, hạn hán làm cho 50% diện tích đất không thể cày cấy.
  • Công thương nghiệp đình đốn, giá cả sinh hoạt đắt đỏ.
  • Nạn đói mới có nguy cơ xảy ra trong năm 1946. + Nạn dốt :
  • Hơn 90% dân số không biết chữ.
  • Các tệ nạn xã hội như mê tín dị đoan, rượu chè, cờ bạc…tràn lan. + Ngân sách cạn kiệt
  • Ngân sách quốc gia trống rỗng: Còn 1,2 triệu đồng, trong đó đến 1 nửa là tiền rách không dùng được.
  • Hệ thống ngân hàng vẫn còn bị Nhật kiểm soát.
  • Quân Tưởng đưa vào lưu hành đồng “Quốc tệ”, “Quan kim” làm rối loạn nền tài chính nước ta.

NGUYEN THANH THAO

  • Về phương hướng, nhiệm vụ : Nhiệm vụ cơ bản, trước mắt của toàn dân tộc ta là: củng cố chính quyền cách mạng, chống thực dân Pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống của nhân dân. Nhiệm vụ bao trùm là bảo vệ, củng cố chính quyền cách mạng.
  • Chỉ thị vạch ra những biện pháp cụ thể để thực hiện các nhiệm vụ trên.
  • Về nội chính: xúc tiến bầu cử Quốc hội, thành lập Chính phủ chính thức, lập hiến pháp, xử lý bọn phản động đối lập, củng cố chính quyền nhân dân.
  • Về quân sự: động viên lực lượng toàn dân trường kỳ kháng chiến.
  • Về ngoại giao: kiên trì nguyên tắc “bình đẳng, tương trợ”, thêm bạn bớt thù. Đối với quân đội Tưởng, thực hiện khẩu hiệu “Hoa – Việt thân thiện”. *) Ý nghĩa: Chỉ thị “Kháng chiến kiến quốc” của Ban thường vụ Trung ương Đảng có ý nghĩa hết sức quan trọng.  Đã xác đúng kẻ thù của VN là thực dân Pháp  Đã chỉ ra kịp thời những vấn đề quan trọng về chuyển hướng chỉ đạo chiến lược và sách lược cách mạng trong thời kỳ mới giành được chính quyền.  Nêu rõ nhiệm vụ xd đất nước đi đôi với bảo vệ đất nước  Nêu rõ những bp đối nội, đối ngoại để khắc phục nạn đói, nạn dốt, thù trong, giặc ngoài, đưa đất nước vượt qua tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”. 2. Sự lãnh đạo của Đảng đối với công cuộc xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945-1946). a. Hoàn cảnh nước ta sau CMT b. Chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng  Trước tình hình mới, TW Đảng và Chủ tịch Hồ Chí Minh đã sáng suốt phân tích tình thế, dự đoán chiều hướng phát triển của các trào lưu cách mạng trên thế giới và sức mạnh mới của dân tộc để vạch ra chủ trương, giải pháp đấu tranh nhằm giữ vững chính quyền, bảo vệ nền độc lập, tự do vừa giành được.  Nêu nd của chỉ thị kháng chiến kiến quốc c. Kết quả, ý nghĩa, bài học kinh nghiệm *) Kết quả : Cuộc đấu tranh thực hiện chủ trương kháng chiến kiến quốc của Đảng giai đoạn 1945- đã diễn ra rất gay go, quyết liệt trên tất cả các lĩnh vực chính trị, kinh tế, văn hóa, quân sự, ngoại giao và đã giành được những kết quả hết sức to lớn.  Về chính trị - xã hội:  Đã xây dựng được nền móng cho một chế độ xã hội mới - chế độ dân chủ nhân dân với đầy đủ các yếu tố cấu thành cần thiết.  Về kinh tế, văn hóa:  Đã phát động phong trào tăng gia sản xuất, cứu đói, xóa bỏ các thứ thuế vô lý của chế độ cũ, các lĩnh vực sản xuất được hồi phục.  Về bảo vệ chính quyền cách mạng:

NGUYEN THANH THAO

 Nhân nhượng với quân đội Tưởng, tay sai để giữ vững chính quyền, tập trung lực lượng chống Pháp ở MN  Tạo điều kiện cho quân dân ta có thời gian để chuẩn bị cho cuộc chiến đấu mới *) Ý nghĩa: Như trên *) Bài học kinh nghiệm:  Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc, dựa vào dân để xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng.  Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, chĩa mũi nhọn vào kẻ thù chính, coi sự nhân nhượng có nguyên tắc với kẻ địch cũng là một biện pháp đấu tranh cách mạng cần thiết trong hoàn cảnh, cụ thể.  Tận dụng khả năng hòa hoãn để xây dựng lực lượng, củng cố chính quyền nhân dân, đồng thời đề cao cảnh giác, sẵn sàng ứng phó với khả năng chiến tranh lan ra cả nước khi kẻ địch bội ước.

II. Lãnh đạo kháng chiến chống Mỹ cứu nuớc (1954-1975)

1. Hoàn cảnh lịch sử, nội dung và ý nghĩa của Hội nghị Trung ương lần thứ 15 (1/1959) về cách mạng miền Nam.

a. Bối cảnh lịch sử : Đây là giai đoạn đquốc mỹ từng bước thiết lập chế độ chủ nghĩa thực dân kiểu mới ở miền nam và xây dựng chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm từng bước xé bỏ hiệp định giơnever đàn áp ptrào đâu tranh of ndân ta. Thực hiện chính sách tố cộng diệt công với phương châm gjết nhầm còn hơn bỏ xót. Vì vậy ptrào cm miền nam chịu những tổn thất hết sức nặng nề. Về phía ta Đảng kiên trì lãnh đạo ndân đtranh ctrị.

Tuy nhiên trc những đòi hỏi of ptrào CM mnam Đnảg ta đã từng bước tìm tòi để xdựng đường lối CM ở mnam và đc đánh dấu bằng nghị quyết hội nghị TƯ lần 15 tháng 1 năm 1959.

b. Nội dung of nghị quyết: Hội nghị chỉ rõ 2 mâu thuẫn cơ bản của xh Việt Nam.

Một là : mâu thuẫn giữa một bên là chđq xlược, g/c địa chủ pkiến và bọn tư sản mại bản quan liêu thống trị ở mnam và một bên là toàn thể dtộc VN, bao gồm ndân MB và ndân MN. Hai là, giữa con đường XHCN với con đường TBCN ở mbắc. Tuy t/chất khác nhau 2 mâu thuẫn cơ bản có mối quan hệ biện chứng và tác động lẫn nhau. Căn cứ vào sự ptích mâu thuẫn xh nc ta, hội nghị nhất trí đề ra nhiệm vụ CM VN trong giai đoạn CM mới. Nhiệm vụ cơ bản và trc mắt là gphóng mnam khỏi ách thống trị đquốc và pkiến, hoàn thành cm dân tộc, dân chủ ở miền nam, thực hiện độc lâpj dân tộcvà người cày có ruộng , góp phần xd một đất nc hoà bình, thống nhất độc lập, dân chủ và giàu mạnh. Nhiệm vụ trước mắt là đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh chống đế quốc xâm lược và gây chíên , đánh đổ độc tài thống trị độc tài ngô đình diệm, tay sai đế quốc mỹ , thành lập một số chính quyền liên hiệp dân tộc, dân chủ ở miền nam. thực hiện độc lập dân tộc và các quyền tự do dân chủ,

NGUYEN THANH THAO

quyết định trực tiếp đối vời sự nghiệp giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai".  Trong khi giải quyết yêu cầu cụ thể của mỗi miền, cả hai chiến lược cách mạng ở hai miền đều nhằm giải quyết mâu thuẫn chung của cả nước là mâu thuẫn giữa nhân dân ta với đế quốc Mỹ và bọn tay sai của chúng, thực hiện mục tiêu chung trước mắt là hòa bình thống nhất Tổ quốc.

-> Từ những nhiệm vụ trên đây, Đại hội vạch ra nhiệm vụ chung của cách mạng Việt Nam trong thời ký mới là: ''Tăng cường đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh giữ vững hòa bình, đẩy mạnh cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đồng thời đẩy mạnh cách mạng dân lộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và dân chủ, xây dựng một nước Việt Nam hòa bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh, thiết thực góp phần tăng cường phe xã hội chủ nghĩa và bảo vệ hòa bình ở Đông Nam Á và thế giới".

 Về đường lối cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam và đấu tranh thực hiện thống nhất nước nhà:

Nhiệm vụ cơ bản của cách mạng miền Nam là giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc và phong kiến, thực hiện độc lập dân tộc và người cày có ruộng, góp phần xây dựng một nước Việt Nam hoà bình, thống nhất, độc lập, dân chủ và giàu mạnh. Đại hội đề ra "Nhiệm vụ trước mắt của cách mạng ở miền Nam là đoàn kết toàn dân, kiên quyết đấu tranh chống đế quốc Mỹ xâm lược và gây chiến, đánh đổ tập đoàn thống trị độc tài Ngô Đình Diệm tay sai của đế quốc Mỹ, thành lập một chính quyền liên hợp dân tộc dân chủ ở miền Nam. thực hiện độc lập dân tộc, các quyền tự do dân chu và cải thiện đời sống nhân dân, giữ vững hòa bình, thực hiện thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập và dân dân chủ, tích cực góp phần bảo vệ hòa bình ở Đông Nam Á và thế giới".

Cuộc đấu tranh cách mạng nhằm thực hiện thống nhất nước nhà là nhiệm vụ thiêng liêng của nhân dân cả nước. Đó là quá trình đấu tranh cách mạng gay go, gian khổ, phức tạp và lâu dài chống đế quốc Mỹ và bè lũ tay sai của chúng ở miền Nam.

Hường góp ý:

Đặc điểm Nội dung

NGUYEN THANH THAO

Nhiệm vụ chung - Tăng cường đoàn kết toàn dân đấu tranh giữ vững hòa bình

  • Đẩy mạnh cách mạng XHCN ở miền Bắc, cách mạng dân tộc dân chủ ở Miền Nam
  • Thống nhất nước nhà trên cơ sở độc lập, dân chủ
  • Góp phần xây dựng phe XHCN và bảo vệ hòa bình Đông Nam Á và thế giới

Nhiệm vụ chiến lược - 2 nhiệm vụ:

  • tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc

  • giải phóng miền Nam khỏi ách thống trị của đế quốc Mỹ và bọn tay sai

  • 2 nhiệm vụ giải quyết mâu thuẫn chung của cả nước giữa nhân dâ ta với đế quốc Mỹ, bọn tay sai của chúng
  • Thực hiện mục tiêu trước mắt là hòa bình thống nhất Tổ quốc

Mối quan hệ cách mạng 2 miền

Có quan hệ mật thiết với nhau

Thúc đẩy lẫn nhau

NGUYEN THANH THAO

Ý nghĩa + đường lối kết hợp với chiến lược cách mạng tại đại hội 3 có ý nghĩa lý luận và thực tiễn to lớn

+Thể hiện tư tưởng của đảng: độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội

  • Tạo được sức mạnh tổng hợp ( hậu phương- tiền tuyến, 3 dòng thác cách mạng thế giới, sự đồng tình của Liên Xô- Trung quốc)

  • Thể hiện tinh thần độc lập tự chủ và sáng tạo của đảng

  • Đạt được thành tự trong xây dựng CNXH ở miền Bắc và thắng lợi chống các chiến lược chiến tranh ở Miền Nam

Chương 3. ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CNXH VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI (1975-2018) I. Lãnh đạo cả nước xây dựng CNXH và bảo vệ Tổ quốc 1975-

1. Các bước đột phá trong chủ trương XD CNXH (1979-1981) và (1985-1986)

II. Lãnh đạo công cuộc đổi mới, đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa và hội nhập quốc tế 1986-

1. Bối cảnh lịch sử và nội dung cơ bản, ý nghĩa của đường lối đổi mới được nêu lên tại ĐH **_VI (12/1986).

  1. Bối cảnh diễn ra ĐH VII và nội dung cơ bản của Cương lĩnh xây dựng đất nước thời kỳ_** quá độ lên CNXH được thông qua tại ĐH VII (1991).

a. Bối cảnh lịch sử

Đại hội đại biểu toàn quốc lần thứ VII của Đảng diễn ra từ ngày 24 đến ngày 27-6-1991 trong bối cảnh tình hình quốc tế và trong nước có những diễn biến phức tạp:

  • Tình hình quốc tế: có những thay đổi lớn, tác động sâu sắc đến nước ta.

 Đang diễn ra cuộc tấn công quyết liệt của các thế lực thù địch đế quốc và phản động vào các lực lượng hoà bình, độc lập dân tộc, chủ nghĩa xã hội nhằm tiến tới xoá bỏ chủ nghĩa xã hội bằng mọi thủ đoạn thâm độc;  cuộc khủng hoảng toàn diện trong hệ thống xã hội chủ nghĩa dẫn đến sự sụp đổ của chế độ xã hội chủ nghĩa ở các nước Đông Âu (1989 - 1990). Chế độ xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô đang

NGUYEN THANH THAO

đứng trước những thử thách nghiêm trọng và dẫn tới sự thất bại vào nửa cuối năm 1991. So sánh lực lượng diễn ra bất lợi cho lực lượng cách mạng trên thế giới.

  • Ở trong nước, sau hơn 4 năm thực hiện đường lối đổi mới, tình hình kinh tế - xã hội có những chuyển biến tích cực, song vẫn chưa thoát khỏi khủng hoảng. Mặt khác, trước sự khủng hoảng và sụp đổ của các nước xã hội chủ nghĩa đã tác động không nhỏ tới lập trường,tư tưởng và niềm tin vào chủ ng hội nghĩa xã hội của một bộ phận cán bộ, đảng viên và nhân dân.

b. ND cơ bản của cương lĩnh XD đất nước thời kì quá độ lên CNXH

Đại hội thông qua Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.

 Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỷ quá độ lên chủ nghĩa xã hội đã tổng kết cách mạng Việt Nam từ năm 1930, nêu lên những bài học và đặc biệt là xác định 6 đặc trưng cơ bản của xã hội xã hội chủ nghĩa mà nhân dân ta xây dựng do nhân dân lao động làm chủ: có một nền kinh tế phát triển cần dựa trên lực lượng sản xuất, hiện đại và chế độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu: có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc: con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo năng lực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có điều kiện phát triển toàn diện cá nhân; các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiến bộ; có quan hệ hữu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thế giới.

 Cương lĩnh xác định quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở nước ta là một quá trình lâu dài, phải trải qua nhiều chặng đường. Do vậy, trong quá trình xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc cần nắm vững bảy phương hướng cơ bản sau đây:

 Một là, xây dựng nhà nước xã hội chủ nghĩa, nhà nước của dân, do dân, vì dân, lấy liên minh công nhân - nông dân - trí thức làm nền tảng lãnh đạo.  Hai là, phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hoá đất nước theo hướng hiện đại gắn liền với phát triển 1 nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm nhằm từng bước xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật của chủ nghĩa xã hội, không ngừng nâng cao năng suất lao động xã hội và cải thiện đời sống nhân dân.  Ba là, thiết lập từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa từ thấp đến cao với sự đa dạng hoá về hình thức sở hữu, phù hợp với sự phát triển lực lượng sản xuất. Phát triển liền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng xã hội chủ nghĩa vận hành theo cơ chế thị trường có sự quản lý của Nhà nước.  Bốn là, tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng và văn hoá làm cho thế giới quan Mác - Lênin và tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh giữ vị trí chủ đạo trong đời sống tinh thần xã hội. Kế thừa, phát huy những truyền thống văn hoá tốt đẹp của dân tộc, tiếp thu tinh hoa văn hoá nhân loại.  Năm là, thực hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc, củng cố và mở rộng Mặt trận dân tộc thống nhất. Thực hiện chính sách đối ngoại hoà bình, hợp tác và hữu nghị với tất cả các nước.

NGUYEN THANH THAO

  • con người là chủ thể của toàn bộ qtr CNH-HĐH: trong thực tiễn, ở VN, năm 1960 chúng ta chủ trương CNH hướng nội và thiên về CN nặng, chủ thể quyết định mô hình, nội dung tiến hành là do con ng quyết định.
  • Ngoài ra, con người còn là khách thể tức là đối tượng mà CNH-HĐH hướng vào để khai thác của quốc gia đó ở 2 khía cạnh: thể lực & trí lực.
  • Con người là đối tượng thụ hưởng duy nhất và toàn bộ kết quả của qtr CNH-HĐH, chúng phục vụ cho con người. Qđ 3 đc nhấn mạnh tầm quan trọng của nguồn lực con người thông qua việc đầu tư cho giáo dục (GD ĐT là quốc sách), hình thành các Nghị quyết riêng cho sự phát triển của con người cho từng nhóm đối tượng trong nguồn lực con người như Nghị quyết về công nhân, về trí thức, về tạo đk phát triển kt tư nhân và tầng lớp đội ngũ doanh nhân VN... Như vậy, gđ 3 được nêu lên từ ĐH 8 và nó còn đc tiếp nối và phát triển cho đến gđ hiện nay. Tuy nhiên vẫn tồn tại vài mặt hạn chế->cách (liên hệ thực tế) Gđ 4 vẫn kế thừa, phát triển. Chúng ta vẫn luôn nhấn mạnh vai trò của KHCN (phân tích vai trò: trong CN, tăng năng suất, mẫu mã phong phú đa dạng, hạ giá thành, tăng kn cạnh tranh của sp; nói rộng ra, KHCN làm thay đổi toàn bộ k chỉ trong CN mà còn ở các ngành nghề khác trong nền kt quốc dân nói chung, đưa nền kt nông nghiệp lạc hậu trở thành nền kt công nghiệp hiện đại văn minh).
  • CNH-HĐH diễn ra bao trùm trên tất cả mọi lĩnh vực của kt đời sống, từ quản lý dịch vụ, kt xã hội cho đến (các mặt khác). Bản chất của CNH-HĐH là việc chuyển từ sử dụng lđ thủ công là chính sang sử dụng lđ 1 cách phổ biến nhưng phải kết hợp vs phương tiện, công nghệ tiên tiến hiện đại để tạo ra năng suất xã hội thặng dư cao.
  • Vì vậy NCH-HĐH đóng vai trò vô cùng quan trọng bla bla... KHCN và giáo dục là động lực, then chốt của CNH-HĐH. ... => Cần đầu tư cho KHCN, có những chính sách để kích thích, phát triển mạnh KHCN: Hiện tại đầu tư cho KHCN còn nhiều hạn chế và bất cập nhưng đã có những thành tựu đáng ghi nhận: xd những khu CN- công nghệ cao, những phòng thí nghiệm lớn vs thiết bị hiện đại, các trường nghiên cứu KHKT và thực hành... (nội sinh->cần vốn...bất cập)........ _ Xây dựng nền VH VN tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc: trang 147_*
  • Xđ vai trò của văn hóa: Văn hoá là nền tảng tinh thần của XH, vừa là mục tiêu vừa là động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế XH. Xây dựng và phát triển kinh tế phải nhằm mục tiêu văn hóa, vì xã hội cộng đồng, văn minh, con ng phát triển toan dien.
  • Khẳng định nền VH mà cta xây dựng là nền VH tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc (tiên tiến đậm đà bản sắc dân tộc là ntn?):  Tiên tiến là yêu nước và tiến bộ mà nội dung cốt lõi là lý tưởng độc lập dân tộc và CNXH theo chủ nghĩa Mác-Lênin, tư tưởng HCM, nhằm mục tiêu tất cả con người, vì hp và sự phát triển phong phú, tự do, toàn diện của con người trong mqh hài hòa giữa cá nhân và cộng đồng, giữa XH và tự nhiên.

NGUYEN THANH THAO

Đây là 1 nền VH vì con người, phục vụ cho con người nên ko thể nói CN Mác-Lênin hay CN HCM cũ hay lỗi thời, chúng ta phải xét bản chất và quá trình áp dụng vào VN như thế nào. Ví dụ Tiên tiến không chỉ về nội dung tư tưởng mà cả trong hình thức biểu hiện , trong các phương tiện truyền tải nội dung.

  • Bản sắc dân tộc bao gồm những giá trị bền vững, những tinh hoa của cộng đồng các dân tộc VN đc vun đắp nên qua lịch sử hàng ngàn năm đấu tranh dựng nước và giữ nước.  Đó là lòng yêu nước nồng nàn, ý chí tự cường dân tộc, tinh thần đoàn kết, ý thức cộng đồng gắn kết cá nhân-gia đình-làng xã-Tổ quốc; lòng nhân ái, khoan dung, trọng nghĩa tình, đạo lý; đức tính cần cù, sáng tạo trong lao động; sự tinh tế trong ứng xử, tinh giản dị trong lối sống…  Bản sắc văn hóa dân tộc còn đậm nét cả trong các hình thức biểu hiện mang tính dân tộc độc đáo. Bảo vệ bản sắc dân tộc phải gắn kết với mở rộng giao lưu qte, giao lưu VH nhưng ko để VH nước ngoài làm lu mờ VH Việt Nam tiếp thu có chọn lọc những cái hay, cái tiến bộ trong VH các dtoc khác.  Giữ gìn bản sắc dân tộc phải đi liền với chống lạc hậu, lỗi thời trong phong tục, tập quán, lề thói cũ.  Đặt ra những thử thách thì có những gp gì? (VD: Ngày càng nhiều văn hóa du nhập vào VN, vừa có những VH tiến bộ, hiện đại nhưng cũng có những văn hóa đồi trụy, đi ngược thuần phong mỹ tục => Cần tỉnh táo để không để những VH ấy tràn lan rộng rãi, ảnh hưởng đến nhận thức người VN đặc biệt là lứa trẻ…)

4. Chủ trương đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới trên lĩnh vực kinh tế (đặc biệt là những nhận thức mới về hoàn thiện thể chế KTTT; đổi mới nhận thức về kinh tế tư nhân), trên lĩnh vực đối ngoại được đề ra tại ĐH X (2006). Trang 158-

Trong ĐH X, Đảng đề ra chủ trương “đẩy mạnh toàn diện công cuộc đổi mới”. Tập trung vào các lĩnh vực chủ yếu: Tiếp tục hoàn thiện thể chế KTTT định hướng XHCN, đẩy mạnh CNH-HĐH gắn với phát triển kinh tế tri thức. Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động,...cộng đồng qte.

  • VN chuyển từ nền kte bao cấp -> KTTT định hướng XHCN => đc thể chế hóa thành Hiến pháp, pháp luật cho KTTT định hướng XHCN hình thành và phát triển.
  • Tuy nhiên, quá trình xd thể chế còn chậm, chưa theo kịp yêu cầu của cc đổi mới và hội nhập ktqt của đất nước.

  • Hệ thống luật pháp, cơ chế, chính sách chưa đầy đủ, đồng bộ, thống nhất.

  • Mặt trái của KTTT dẫn đến nhiều tiêu cực trong các lĩnh vực của đs XH, nhất là các vđ kinh tế-XH bức xúc.

  • Quan điểm chỉ đạo của trung ương:

NGUYEN THANH THAO

  • Phát triển nhanh nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực CLC, tập trung vào việc đổi mới căn bản và toàn diện nền GD quốc dân; gắn kết chặt chẽ ptr nguồn nhân lực vs ptr và ứng dụng KHCN.

  • Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ, vs 1 số công trình hiện đại, tập trung vào hệ thống giao thông và hạ tầng đô thị lớn.

  • Định hướng phát triển kt-xh: Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kt xây dựng bộ máy nhà nước, giải quyết đúng đắn mqh giữa nhà nước với thị trường; hoàn thiện bộ máy nhà nước, chuyển mạnh về cải cách hành chính; đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí; tăng cường trong việc xd bộ máy nhà nước. 6. Bối cảnh lịch sử diễn ra ĐH XII (2016); mục tiêu và nhiệm vụ tổng quát về phát triển KT- XH, QP an ninh trong 5 năm 2016-2020 được xác định tại ĐH XII.  Bối cảnh lịch sử:  Tình hình thế giới, khu vực có nhiều diễn biến rất phức tạp:  khủng hoảng tài chính và suy thoái kinh tế toàn cầu  khủng hoảng chính trị ở nhiều nơi, nhiều nước  diễn biến phức tạp trên Biển Đông  Đất nước đã qua 30 năm đổi mới, thế và lực tăng lên rõ rệt, có thuận lợi đan xen khó khăn  Mục tiêu tổng quát:  Tăng cường xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh, nâng cao năng lực lãnh đạo và sức chiến đấu của Đảng, xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh.  Phát huy sức mạnh toàn dân tộc và dân chủ xã hội chủ nghĩa.  Đẩy mạnh toàn diện, đồng bộ công cuộc đổi mới; phát triển kinh tế nhanh, bền vững, phấn đấu sớm đưa nước ta cơ bản trở thành nước công nghiệp theo hướng hiện đại.  Nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân.  Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất, toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc, bảo vệ Đảng, Nhà nước, nhân dân và chế độ xã hội chủ nghĩa.  Giữ gìn hòa bình, ổn định, chủ động và tích cực hội nhập quốc tế để phát triển đất nước; nâng cao vị thế và uy tín của Việt Nam trong khu vực và trên thế giới.  Nhiệm vụ trọng tâm (6):  Tăng cường xây dựng, chỉnh đốn Đảng ; ngăn chặn, đẩy lùi sự suy thoái về tư tưởng chính trị, đạo đức, lối sống, biểu hiện "tự diễn biến," "tự chuyển hóa" trong nội bộ. Tập trung xây dựng đội ngũ cán bộ, nhất là đội ngũ cán bộ cấp chiến lược, đủ năng lực, phẩm chất và uy tín, ngang tầm nhiệm vụ.  Xây dựng tổ chức bộ máy của toàn hệ thống chính trị tinh gọn, hoạt động hiệu lực, hiệu quả; đẩy mạnh đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí, quan liêu.  Tập trung thực hiện các giải pháp nâng cao chất lượng tăng trưởng, năng suất lao động và sức cạnh tranh của nền kinh tế. Tiếp tục thực hiện có hiệu quả ba đột phá chiến lược (hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa; đổi mới căn bản và toàn diện giáo dục, đào tạo; phát triển nguồn nhân lực, nhất là nguồn nhân lực chất lượng cao; xây

NGUYEN THANH THAO

dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ), cơ cấu lại tổng thể và đồng bộ nền kinh tế gắn với đổi mới mô hình tăng trưởng; đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, chú trọng công nghiệp hóa, hiện đại hóa nông nghiệp, nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới. Chú trọng giải quyết tốt vấn đề cơ cấu lại doanh nghiệp nhà nước, cơ cấu lại ngân sách nhà nước, xử lý nợ xấu và bảo đảm an toàn nợ công.  Kiên quyết, kiên trì đấu tranh bảo vệ vững chắc độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ của Tổ quốc ; giữ vững môi trường hòa bình, ổn định để phát triển đất nước; bảo đảm an ninh quốc gia, giữ gìn trật tự, an toàn xã hội. Mở rộng và đưa vào chiều sâu các quan hệ đối ngoại; tận dụng thời cơ, vượt qua thách thức, thực hiện hiệu quả hội nhập quốc tế trong điều kiện mới, tiếp tục nâng cao vị thế và uy tín của đất nước trên trường quốc tế.  Thu hút, phát huy mạnh mẽ mọi nguồn lực và sức sáng tạo của nhân dân. Chăm lo nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, giải quyết tốt những vấn đề bức thiết; tăng cường quản lý phát triển xã hội, bảo đảm an ninh xã hội, an ninh con người; bảo đảm an sinh xã hội, nâng cao phúc lợi xã hội và giảm nghèo bền vững. Phát huy quyền làm chủ của nhân dân, phát huy sức mạnh đại đoàn kết toàn dân tộc.  Phát huy nhân tố con người trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội ; tập trung xây dựng con người về đạo đức, nhân cách, lối sống, trí tuệ và năng lực làm việc; xây dựng môi trường văn hoá lành mạnh.

7. Quan điểm chỉ đạo và mục tiêu tổng quát về phát triển KT tư nhân trở thành một động lực quan trọng của nền KTTT định hướng XHCN, được thông qua tại Hội nghị TƯ 5 khóa XII (5-2017).  Quan điểm chỉ đạo:  Phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh theo cơ chế thị trường là một yêu cầu khách quan, vừa cấp thiết, vừa lâu dài trong quá trình hoàn thiện thể chế, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở nước ta; là một phương sách quan trọng để giải phóng sức sản xuất; huy động, phân bổ và sử dụng có hiệu quả các nguồn lực phát triển.

 Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng để phát triển kinh tế. Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát triển nền kinh tế độc lập, tự chủ. Khuyến khích, tạo điều kiện thuận lợi để kinh tế tư nhân phát triển nhanh, bền vững, đa dạng với tốc độ tăng trưởng cao cả về số lượng, quy mô, chất lượng và tỉ trọng đóng góp trong GDP.

 Xoá bỏ mọi rào cản, định kiến, tạo mọi điều kiện thuận lợi để phát triển kinh tế tư nhân lành mạnh và đúng định hướng. Phát huy mặt tích cực có lợi cho đất nước của kinh tế tư nhân, đồng thời tăng cường kiểm tra, thanh tra, giám sát, kiểm soát, thực hiện công khai, minh bạch, ngăn chặn, hạn chế mặt tiêu cực, nhất là phòng, chống mọi biểu hiện của "chủ nghĩa tư bản thân hữu", quan hệ "lợi ích nhóm", thao túng chính sách, cạnh tranh không lành mạnh để trục lợi bất chính.