

















































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Nội dung về các chương môn đại số tuyến tính
Typology: Summaries
1 / 57
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
(Số tín chỉ: 03)
Dùng cho sinh viên khối ngành Kỹ thuật-Công nghệ
4.3.3 Cách kiểm tra một hệ là cơ sở trong R n
5.4.2 Dạng toàn phương trên R
n
....................... 54
5.4.3 Đưa dạng toàn phương về dạng chính tắc............... 54
5.4.4 Ứng dụng: Nhận dạng đường bậc hai, mặt bậc hai (đọc thêm)... 55
5.5 Bài tập Chương 4................................ 55
chẽ). Người ta hiểu tập hợp là một sự tụ tập các đối tượng có tính chất chung nào
đó. Các đối tượng đó gọi là các phần tử của tập hợp đang xét.
Để biểu diễn phần tử x thuộc tập hợp X ta dùng ký hiệu x ∈ X. Ngược lại, nếu x
không thuộc X thì ta viết x /∈ X. Tập không có phần tử được gọi là tập rỗng, ký
hiệu ∅.
p q
| p, q ∈ Z, q 6 = 0}.
như phần trên, người ta còn minh họa tập hợp bằng một vòng kín, mỗi phần
tử của tập hợp được hiểu nằm bên trong vòng kín, còn phần tử không thuộc
tập hợp đó nằm bên ngoài vòng kín. Xem Hình 1.1.
Hình 1.1: Biểu đồ Ven
1 .
1.2 Các phép toán tập hợp
A ∪ B. Như vậy A ∪ B = {x| x ∈ A hoặc x ∈ B}.
B, ký hiệu A ∩ B. Như vậy A ∩ B = {x| x ∈ A và x ∈ B}.
A \ B. Như vậy A \ B = {x| x ∈ A và x /∈ B}.
1 Ký hiệu này không thống nhất. Một số tài liệu viết A ⊂ B để chỉ tập con và viết A ( B chỉ con thực
sự.
Đặc biệt, tập Imf := f (X) được gọi là ảnh của f. Nếu A = {x}, B = {y} ta viết f (x)
thay cho f ({x}) và f
− 1 (y) thay cho f
− 1 ({y}).
Ví dụ 3.2. Tương ứng f : R −→ R cho bởi quy tắc f (x) = |x| là một ánh xạ. Ảnh của
x = − 2 là f (−2) = 2. Nghịch ảnh của { 2 } là f
− 1 (2) = {− 2 , 2 }.
Ánh xạ f : X −→ Y được gọi là
sẽ có ảnh khác nhau. Ví dụ f : N −→ R cho bởi f (n) = n
2
khác f (X) = Y. Ví dụ f : Z −→ N cho bởi f (z) = |z| là toàn ánh.
tồn tại duy nhất x ∈ X sao cho f (x) = y. Ví dụ f : R −→ R cho bởi f (x) = x
3
là một song ánh.
Cho hai ánh xạ f : X −→ Y và g : Y −→ Z. Khi đó ánh xạ h(x) = g(f (x)), ∀x ∈ X,
được gọi là ánh xạ hợp thành của f và g, và được ký hiệu là g ◦ f.
Ví dụ f và g là các ánh xạ từ R vào R cho bởi f (x) = cos x và g(y) = y
3 thì
h(x) = (g ◦ f )(x) = g(f (x)) = cos
3 x với mọi x ∈ R.
Giả sử f : X −→ Y là song ánh thì với bất kỳ y ∈ Y đều tồn tại duy nhất
một phần tử x ∈ X sao cho f (x) = y. Ánh xạ f
− 1 : Y −→ X xác định bởi
f
− 1 (y) = x ⇔ y = f (x) gọi là ánh xạ ngược của f , ký hiệu f
− 1 .
Ví dụ f : [−
π 2
π 2
] −→ [− 1 , 1] cho bởi f (x) = sin x có ánh xạ ngược là f
− 1 (x) =
arcsin x.
Nếu f là song ánh thì f
− 1 ◦ f = idX là ánh xạ đồng nhất trên X và f ◦ f
− 1 = idY
là ánh xạ đồng nhất trên Y.
Cho ánh xạ f : X −→ Y và A ⊂ X. Ánh xạ g : A −→ Y cho bởi g(x) = f (x), ∀x ∈ A
gọi là ánh xạ thu hẹp của f lên A, ký hiệu g = f |A.
Nếu X ⊂ X
′ thì ánh xạ h : X
′ −→ Y sao cho h(x) = f (x), ∀x ∈ X gọi là mở rộng
của f lên tập X
′ .
cột. Ta có thể viết ma trận A cấp m × n như sau
a 11 a 12 · · · a 1 n
a 21 a 22 · · · a 2 n
. . .
am 1 am 2 · · · amn
hay A =
a 11 a 12 · · · a 1 n
a 21 a 22 · · · a 2 n
. . .
am 1 am 2 · · · amn
Để gọn, ta cũng dùng ký hiệu A = [aij ]m×n hay A = (aij )m×n.
Tập tất cả ma trận cỡ m × n trên trường số K (K = R hoặc C) được ký hiệu
Mm×n(K) hay Matm×n(K).
i = 1, ..., m, j = 1, ..., n.
Om,n =
Mệnh đề 1.5 (Tính chất cơ bản). Cho α, β ∈ K và giả sử các phép toán bên dưới là thực
hiện được, tức là các ma trận A, B, C có các cấp phù hợp. Khi đó
T = A
T
T
T = αA
T
T = B
T A
T .
2.2 Phép biến đổi sơ cấp
Để dễ hình dung, chúng tôi sẽ minh hoạ các tính toán cho ma trận cỡ 3 × 4
a b c d
e f g h
i j k l
trái A với Ni có được từ ma trận đơn vị có cấp là số hàng của A và thay số 1 tại vị
trí (i, i) bởi α.
Ví dụ N 1 =
α 0 0
0 α 0
0 0 1
0 0 α
(^). Ta có
α 0 0
a b c d
e f g h
i j k l
αa αb αc αd
e f g h
i j k l
0 α 0
0 0 1
a b c d
e f g h
i j k l
a b c d
αe αf αg αh
i j k l
0 0 α
a b c d
e f g h
i j k l
a b c d
e f g h
αi αj αk αl
Hij có được bằng cách đổi hàng i và j của ma trận đơn vị có cấp là số hàng của A.
Ví dụ H 12 =
(^). Ta có
a b c d
e f g h
i j k l
e f g h
a b c d
i j k l
a b c d
e f g h
i j k l
i j k l
e f g h
a b c d
a b c d
e f g h
i j k l
a b c d
i j k l
e f g h
bằng cách nhân bên trái A bởi Cij có được từ ma trận đơn vị thay 0 bởi α tại vị trí
(j, i).
Ví dụ C 12 =
α 1 0
α 0 1
1 α 0
0 1 0
(^). Ta có
Định thức cấp 2
det
a 11 a 12
a 21 a 22
= a 11 a 22 − a 21 a 12 = a 11 M 11 − a 12 M 12 = a 11 A 11 + a 12 A 12.
Định thức cấp n ≥ 2
det(A) := a 11 M 11 − a 12 M 12 + ... + (−1)
1+n a 1 nM 1 n
= a 11 A 11 + a 12 A 12 + ... + a 1 nA 1 n.
Chú ý 3.6. Ta có thể khai triển theo các dòng i và cột j bất kỳ.
det(A) =
n ∑
j=
aij Aij =
n ∑
j=
i+j aij Mij.
det(A) =
∑^ n
i=
aij Aij =
∑^ n
i=
i+j aij Mij.
Ví dụ 3.7. Cho A =
a 11 a 12 a 13
a 21 a 22 a 23
a 31 a 32 a 33
(^) ma trận vuông cấp 3. Khai triển theo dòng 1 hoặc
dòng 2 hoặc dòng 3 thì định thức của A được xác định bởi
det(A) = (−1)
1+ a 11
a 22 a 23
a 32 a 33
1+ a 12
a 21 a 23
a 31 a 33
1+ a 13
a 21 a 22
a 31 a 32
2+ a 21
a 12 a 13
a 32 a 33
2+ a 22
a 11 a 13
a 31 a 33
2+ a 23
a 11 a 12
a 31 a 32
3+ a 31
a 12 a 13
a 22 a 23
3+ a 32
a 11 a 13
a 21 a 23
3+ a 33
a 11 a 12
a 21 a 22
= a 11 a 22 a 33 + a 12 a 23 a 31 + a 13 a 21 a 32 − a 13 a 22 a 31 − a 11 a 23 a 32 − a 12 a 21 a 33.
Ví dụ 3.8. Tính các định thức sau
1+
1+
∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ a 11 a 12 · · · a 1 n
. . .
αai 1 αai 2 · · · αain
. . .
an 1 an 2 · · · ann
= α
a 11 a 12 · · · a 1 n
. . .
ai 1 ai 2 · · · ain
. . .
an 1 an 2 · · · ann
hạng tử thì định thức đó bằng tổng của hai định thức
∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ a 11 a 12 · · · a 1 n
. . .
a
′ i 1 +^ a
′′ i 1 a
′ i 2 +^ a
′′ i 2 · · ·^ a
′ in +^ a
′′ in . . .
an 1 an 2 · · · ann
a 11 a 12 · · · a 1 n
. . .
a
′ i 1 a
′ i 2 · · ·^ a
′ in . . .
an 1 an 2 · · · ann
a 11 a 12 · · · a 1 n
. . .
a
′′ i 1 a
′′ i 2 · · ·^ a
′′ in . . .
an 1 an 2 · · · ann
bằng nhau thì bằng 0.
không đổi
∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ a 11 a 12 · · · a 1 n
. . .
ai 1 + αak 1 ai 2 + αak 2 · · · ain + αakn
. . .
an 1 an 2 · · · ann
a 11 a 12 · · · a 1 n
. . .
ai 1 ai 2 · · · ain
. . .
an 1 an 2 · · · ann
∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣ ∣
a 11 a 12 · · · a 1 n
0 a 22 a 2 n
. . .
0 0 · · · ann
a 11 0 · · · 0
a 21 a 22 0
. . .
an 1 an 2 · · · ann
= a 11 a 22 ...ann.
Cách 2. Dùng các phép biển đổi sơ cấp, ta được
(đổi chổ hai dòng)
(đưa thừa số 3 ra ngoài)
(cộng -2 lần hàng 1 với hàng 3)
(cộng -10 lần hàng 2 với hàng 3)
2.4 Một số ứng dụng của định thức
Ma trận vuông A cấp n được gọi là khả nghịch, hay có nghịch đảo, hay không suy biến,
nếu tồn tại một ma trận B vuông cùng cấp n sao cho
AB = BA = In,
ma trận B được gọi là ma trận nghịch đảo của A, ký hiệu B = A
− 1 .
Mệnh đề 4.11. Cho A, B là hai ma trận vuông cùng cấp khả nghịch. Khi đó
− 1 cũng khả nghịch và (A
− 1 )
− 1 = A.
− 1 = B
− 1 A
− 1 .
Mệnh đề 4.12. Ma trận vuông A khả nghịch khi và chỉ khi det(A) 6 = 0. Trong trường
hợp này
det(A)
A 11 A 21 · · · An 1
A 12 A 22 · · · An 2
. . .
A 1 n A 2 n · · · Ann
với Aij là phần bù đại số của aij.
đã biết, các phép biến đổi sơ cấp là tương đương với việc nhân bên trái của A với
các ma trận sơ cấp (xem Mục 2.2).
kí hiệu F (r, α).
P (r, s).
ký hiệu Q(r, k, s).
Các ma trận F, P, Q là các ma trận sơ cấp khả nghịch với
F (r, α)
− 1 = F (r,
α
P (r, s)
− 1 = P (r, s)
Q(r, k, s)
− 1 = Q(r, −k, s).
Ví dụ 4.13. Tìm ma trận nghịch đảo của các ma trận sau
Cách 1. Ta tính các phần bù đại số
và
det(A) = 1.(−9) + 8.1 = − 1 6 = 0.
Do đó
det(A)