

































Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Tai lieu tham khao mon java co ban
Typology: Thesis
1 / 41
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
o Một đối tượng biểu diễn một thực thể cụ thể, riêng biệt trong thế giới thực như sinh viên, xe, nhà kho, nút nhấn, tài khoản ngân hàng ,… o Lớp là mô tả trừu tượng cho một đối tượng cụ thể. o Đối tượng được xây dựng từ lớp nên được gọi là thể hiện của lớp (class instance).
o Lớp chứa: Tên class Các thuộc tính (properties) mô tả các trạng thái (state) của đối tượng. Các phương thức khởi tạo (constructor) Các phương thức (methods) mô tả các hành vi (behavior) của đối tượng
o class : là từ khóa của java o ClassName : là tên đặt cho lớp o field_1, field_2 : các thuộc tính (các biến, hay các thành phần dữ liệu của lớp) o constructor : là phương thức xây dựng, khởi tạo đối tượng của lớp. o method_1, method_2 : là các phương thức thể hiện các thao tác xử lý, tác động lên các thuộc tính của lớp.
class ConNguoi{
}
String ten; int tuoi; double hsl; ConNguoi(){ } ConNguoi(String t1, int t2){ ten = t1; tuoi = t2; }
public void tangLuong(double d1){ hsl = d1; }
Thuộc tính
Hàm khởi tạo
Phương thức
o <tiền tố>: Để xác định quyền truy xuất của các đối tượng khác đối với thuộc tính của một lớp người ta thường dùng các tiền tố sau: Mặc định public private protected o <kiểu trả về>: Các kiểu cơ sở như int, float,.. o
Từ bổ nghĩa chỉ phạm vi truy xuất
Mặc định (không có từ bổ nghĩa): các lớp, biến (dữ liệu) có thể được truy nhập bởi bất kỳ lớp nào trong cùng gói (package) public : Lớp, dữ liệu, phương thức có thể được truy nhập bởi tất cả các lớp trong bất kỳ gói nào
protected : Dữ liệu hoặc phương thức có thể được truy nhập bởi các lớp con trong bất kỳ gói nào hoặc các lớp trong cùng gói private : Dữ liệu hoặc phương thức chỉ được truy nhập bởi lớp đã khai báo nó
(XeMay và Xe2Banh cùng chung 1 gói XeDongCo)
(HonDa và Xe2Banh trong cùng gói)
(XeDap và Xe2Banh không cùng chung gói)
o Phương thức setter: gán giá trị cho các thuộc tính của đối tượng. o Phương thức setter: trả về các thuộc tính của đối tượng. o Click phải chuột - > chọn Source - >chọn Geneate Getters and Setters -> chọn các thuộc tính. o Ví dụ: