



Study with the several resources on Docsity
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Prepare for your exams
Study with the several resources on Docsity
Earn points to download
Earn points by helping other students or get them with a premium plan
Community
Ask the community for help and clear up your study doubts
Discover the best universities in your country according to Docsity users
Free resources
Download our free guides on studying techniques, anxiety management strategies, and thesis advice from Docsity tutors
Ngắn gọn, dễ hiểu, tự soạn thảo
Typology: Summaries
1 / 6
This page cannot be seen from the preview
Don't miss anything!
- từ trên xuống dưới – từ trong ra ngoài – ngang trước sổ sau.
Trong quy tắc viết chữ Hán này, bạn viết các nét ngang trước, nét sổ đứng viết sau. Ví dụ: Chữ 十,ta viết nét gạch ngang từ bên trái sang trước, rồi tiếp đó mới viết nét sổ dọc từ trên xuống.
Các nét phẩy, nét xiên trái (丿) được viết trước, các nét xiên phải (乀) viết sau. Ví dụ: Chữ 八,viết nét nghiêng sang trái trước, rồi tới nét mác.
Theo quy tắc bút thuận của ch ữ Hán, ta viết các từ trên xuống dưới, các nét bên trên viết trước, các nét bên dưới viết sau. Ví dụ: chữ 三,viết lần lượt các nét ngang từ trên xuống dưới.
Trong quy tắc viết chữ Trung Quốc, bất kể l à giản thể hay phồn thể đều viết từ trái sang phải, các nét bên trái viết trước xong mới tới các nét bên phải. Ví dụ: chữ 妈,bộ 女 viết trước sau đó mới viết tiếp chữ mã 马.
Ở quy tắc này, thì ta viết khung bên ngoài trước, sau đó mới viết các nét bên trong. Ví dụ: chữ 月, viết các nét bên ngoài trước, tiếp theo mới viết hai nét gạch bên trong (hai nét gạch áp dụng quy tắc trên trước dưới sau)
Quy tắc viết chữ Hán này được ví von là “vào nhà trước rồi mới đóng cửa”. Các nét bao bên ngoài viết trước, rồi tới các nét bên trong, sau đó nét đóng lại sẽ được viết sau cùng.
Trợ từ 吗 (ma)、呢 (ne)、啊 (a)、吧 (ba)、着 (zhe)、了 (le)、过 (guo)、 的 (de)、得 (de) Hậu tố củ a danh từ 子(zi)、头 (tou) Hậu tố củ a đại từ 们 (men) Phương vị từ 上 (shang)、下 (Xia)、里 (li)、边 (bian) Ngữ tố thứ 2 trong từ láy âm 妈妈 (māma), 爸爸 (bàba)、爷爷 (yéye) Hình thức lặp lại củ a động từ (trùng điệp) 看看 (kànkan)、想想 (xiǎngxiang)、试试 (shìshi) Bổ ngữ xu hướng 来 (lai)、去 (qu)、起来 (qilai)、下去 (xiaqu) Một số từ thường phát âm nhẹ 漂亮 (piàoliang)、聪明 (cōngming)、知道 (zhīdao)、葡萄 (pútao)
2. Biến điệu thanh 3 Biến điệu thanh 3 Cách đọc Ví dụ 2 thanh 3 đứng sát nhau Thanh 3 thứ nh ấ t đọc thành thanh 2. 你好(Nǐ hǎo = Ní hǎo) Khi 3 thanh 3 Thanh 3 thứ 2 đọc thành thanh 2 hoặc 2 好想你 (Hǎo xiǎng nǐ
đứng sát nhau thanh 3 đầu đọc thành thanh 2. = Hǎo xiáng nǐ) 4 thanh 3 đứng sát nhau Thanh đầu và thanh thứ 3 sẽ được đọc thành thanh 2 hoặc 3 thanh 3 đầu đọc thành thanh 2. 我也很好 (Wǒ yě hěn hǎo = Wó yě hén hǎo)
3. Quy tắc biến âm của “bù” và “yī” Quy tắc biến âm Cách đọc Ví dụ 一 /yī/ và 不 /bù/ ghép với từ mang thanh thứ 4 “yī” đọc thành “yí “và “bù” đọc thành “bú” 一 万 – / yīwàn / ➡ yíwàn 一 半 – / yībàn / ➡ yíbàn 不 贵 – / bùguì / ➡ búguì 不 慢 – / bùmàn/ ➡ búmàn sau 一 / yī / là âm mang thanh 1 (Hoặc 2, 3) Đọc thành yì 一 天 – / yītiān / ➡ yìtiān 一生 – / yīshēng / ➡ yìshēng 4. Quy tắc viết phát âm khi các thanh điệu kết hợp Thanh điệu kết hợp Cách phát âm Ví dụ