Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

ly thuyet tieng anh lop 7 hoc ki 2, Study notes of Business English

ly thuyet tieng anh lop 7 hoc ki 2

Typology: Study notes

2019/2020

Uploaded on 04/30/2023

hang-nguyen-70
hang-nguyen-70 🇻🇳

1 document

1 / 28

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
/tʃ/ /dʒ/
chair /tʃer/ stage /steɪdʒ/
Nation: quốc
1. Âm //
1.1. “t” thường được phát âm là /tʃ/ với các từ có tổ hợp “-ture” hoặc “-stion”
question /ˈkwestʃən/ câu hỏi
suggestion /səˈdʒestʃən/ sự gợi ý
culture /ˈkʌltʃər/ nền văn hóa
future /ˈfjuːtʃər/ tương lai
1.2. “ch” thường được phát âm là /tʃ/ khi trong từ có “ch”
cheap /tʃiːp/ rẻ
chicken /ˈtʃɪkɪn/
Ngoại lệ: 1 sô từ có “ch” nhưng không phát âm là /tʃ/
machine /məˈʃiːn/ máy móc
chef /ʃef/ đầu bếp
architect /ˈɑːrkɪtekt/ kiến trúc sư
Christmas /ˈkrɪsməs/ giáng sinh
stomach /ˈstʌmək/ dạ dày
school /skuːl/ trường học
1.3. “ch” thường được phát âm là /tʃ/ khi trong từ có tổ hợp “tch”
catch /kætʃ/ bắt
watch /wɒtʃ/ xem
kitchen /ˈkɪtʃɪn/ bếp
2. Âm /dʒ/
2.1. “g” thường được phát âm /dʒ/ khi “g” đứng trước “e, y, i” hoặc “ge” nằm
cuối từ
village /ˈvɪlɪdʒ/ ngôi làng
gentle /ˈdʒentl/ dịu dàng, hòa nhã
gymnastics /dʒɪmˈnæstɪks/ thể dục dụng cụ
ginger /ˈdʒɪndʒər/ củ gừng
2.2. “j” được phát âm là /dʒ/ khi trong từ có “j”
jealous /ˈdʒeləs/ ghen tị
jelly /ˈdʒeli/ thạch
1
UNI
T
6
EDUCATION
PRONUNCIATION
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b
pf1c

Partial preview of the text

Download ly thuyet tieng anh lop 7 hoc ki 2 and more Study notes Business English in PDF only on Docsity!

/tʃ/ /dʒ/ chair /tʃer/ stage /steɪdʒ/ Nation: quốc

1. Âm / / 1.1. “t” thường được phát âm là /tʃ/ với các từ có tổ hợp “-ture” hoặc “-stion” ques tion /ˈkwestʃən/ câu hỏi suggestion /səˈdʒestʃən/ sự gợi ý culture /ˈkʌltʃər/ nền văn hóa future /ˈfjuːtʃər/ tương lai 1.2. “ch” thường được phát âm là /tʃ/ khi trong từ có “ch” cheap /tʃiːp/ rẻ chicken /ˈtʃɪkɪn/ Ngoại lệ: 1 sô từ có “ch” nhưng không phát âm là /tʃ/ machine /məˈʃiːn/ máy móc chef /ʃef/ đầu bếp architect /ˈɑːrkɪtekt/ kiến trúc sư Christmas /ˈkrɪsməs/ giáng sinh stomach /ˈstʌmək/ dạ dày school /skuːl/ trường học 1.3. “ch” thường được phát âm là /tʃ/ khi trong từ có tổ hợp “tch” catch /kætʃ/ bắt watch /wɒtʃ/ xem kitchen /ˈkɪtʃɪn/ bếp 2. Âm /dʒ/ 2.1. “g” thường được phát âm là /dʒ/ khi “g” đứng trước “e, y, i” hoặc “ge” nằm ở cuối từ village /ˈvɪlɪdʒ/ ngôi làng gentle /ˈdʒentl/ dịu dàng, hòa nhã gymnastics /dʒɪmˈnæstɪks/ thể dục dụng cụ ginger /ˈdʒɪndʒər/ củ gừng 2.2. “j” được phát âm là /dʒ/ khi trong từ có “j” jealous /ˈdʒeləs/ ghen tị jelly /ˈdʒeli/ thạch

UNI

T

6 EDUCATION

PRONUNCIATION

jar /dʒɑːr/ lọ, hũ, bình 2.3. “ge” cũng được phát âm là /dʒ/ khi trong từ có tổ họp “-dge” judgement /ˈdʒʌdʒmənt/ sự xét xử, phán quyết bridge /brɪdʒ/ cây cầu ENGLISH TYPE PRONUNCIATION VIETNAMESE essay n /ˈeseɪ/ Bài tiểu luận project n /ˈprɒdʒekt/ Đề án, dự án homework n /ˈhəʊmwɜːrk/ Bài tập về nhà book report n.phr /bʊk rɪˈpɔːrt/ Báo cáo sách (bài thảo luận về nội dung của 1 cuốn sách) test n /test/ Bài kiểm tra presentation n /ˌpriːznˈteɪʃn/ Bài thuyết trình upset adj /ˌʌpˈset/ Buồn bã fail v /feɪl/ Thất bại, thi trượt pleased adj /pliːzd/ Hài lòng, thỏa mãn disappointed adj /ˌdɪsəˈpɔɪntɪd/ Thất vọng surprised adj /sərˈpraɪzd/ Ngạc nhiên delighted adj /dɪˈlaɪtɪd/ Vui mừng, hài lòng annoyed adj /əˈnɔɪd/ Khó chịu, bực mình pass v /pæs/ Thi đỗ, qua bài thi lonely adj /ˈləʊnli/ Cô đơn, cô độc positive adj /ˈpɒzətɪv/ Tích cực, lạc quan abroad adj /əˈbrɔːd/ Ở nước ngoài experience n /ɪkˈspɪriəns/ Kinh nghiệm however conj /haʊˈevər/ Tuy nhiên although conj /ɔːlˈðəʊ/ Mặc dù university n /ˌjuːnɪˈvɜːrsəti/ Trường đại học

VOCABULARY

GRAMMAR

chỉ đang cố gắng đối xử tốt thôi mà!)  “really”: được dùng trước tính từ hoặc một số động từ để làm chúng mang nghĩa mạnh hơn Ex: My teacher is really annoyed because I lost my math book. (Giáo viên của tôi rất khó chịu vì tôi làm mất quyển sách Toán). I really want to buy that computer game. (Tôi rất muốn mua máy chơi game đó.) NOTE: “so” đứng trước một mệnh đề (S+V+O) thì sẽ đóng vai trò là một liên từ mang nghĩa là “Vậy nên” /t/ /st/ time /taɪm/ station /’steɪʃn/

1. Âm / t / 1.1. Khi “t” đứng đầu từ (hoặc khi không đứng đầu từ nhưng lại được nhấn trọng âm vào nó) thì /t/ được phát âm là /t/. table /ˈteɪbl/ cái bàn content /ˈkɒntent/ nội dung 1.2. Khi “t” đứng cuối từ, âm /t/ không bật hơi. put /pʊt/ đặt, để what /wʌt/ cái gì 1.3. Khi động từ quá khứ kết thúc bằng đuôi “-ed”, “-ed” được phát âm là /t/ khi trước đuôi “-ed” là các phụ âm vô thanh /p/, k/, /f/, /s/, /ʃ/, /tʃ/. ch, gh, s, p, x ,sh, k, p brushed /brʌʃt/ đánh răng, chải laughed /læft/ cười watched /wɒtʃt/ xem T, d : waited, faded

UNI

T

7 TRANSPORTATION

PRONUNCIATION

2. Âm /st/ 2.1. Âm /st/ xuất hiện ở vị trí đầu từ steak /steɪk/ bít tết strong /strɔːŋ/ khỏe story /ˈstɔːri/ truyện, câu chuyện 2.2. Âm /st/ xuất hiện ở vị trí cuối từ beast /biːst/ quái vật first /fɜːrst/ đầu tiên forest /ˈfɔːrɪst/ rừng 3. Trọng âm của danh từ 2 âm tiết (Stress in two-syllable nouns) 3.1. Với các danh từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ thường rơi vào âm tiết thứ nhất. ‘summer /ˈsʌmər/ mùa hè ‘music /ˈmjuːzɪk/ âm nhạc ‘ticket /ˈtɪkɪt/ 3.2. Ngoại lệ: Nếu âm tiết thứ hai có chứa 2 nguyên âm hoặc nguyên âm dài thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai. ba’lloon /bəˈluːn/ bóng bay mis’take /mɪˈsteɪk/ lỗi, sai lầm ad’vice /ədˈvaɪs/ lời khuyên ENGLISH TYPE PRONUNCIATION VIETNAMESE boarding pass n /ˈbɔːrdɪŋ pæs/ Thẻ lên máy bay passport n /ˈpæspɔːrt/ Hộ chiếu customs n /ˈkʌstəmz/ Hải quan baggage claim n /ˈbæɡɪdʒ kleɪm/ Khu vực lấy lại hành lý suitcase n /ˈsuːtkeɪs/ Va li backpack n /ˈbækpæk/ Ba lô đeo vai luggage n /ˈlʌɡɪdʒ/ Hành lý ticket n /ˈtɪkɪt/ Vé handbag n /ˈhændbæɡ/ Túi xách tay frequent adj /ˈfriːkwənt/ Thường xuyên, có luôn eco-friendly adj /ˌiːkəʊ ˈfrendli/ Thân thiện với môi trường comfortable adj /ˈkʌmfərtəbl/ Thoải mái, dễ chịu

VOCABULARY

2. Possessive pronouns (Đại từ sở hữu) a. Cách dùng  Đại từ sở hữu được sử dụng thay thế cho danh từ có chứa tính từ sở hữu. (Đại từ sở hữu = Tính từ sở hữu + Danh từ) Ex: She has a blue phone. Mine is black. (Cô ấy có một chiếc điện thoại màu xanh dương. Của tôi màu đen).  Đại từ sở hữu được sử dụng để nhấn mạnh sự sở hữu. Ex: This is my prey. This prey is mine. (Đây là con mồi của tôi. Con mồi này là của tôi.)  Đại từ sở hữu được sử dụng để tránh lặp từ trong câu. Ex: His cell phone has fast charging but mine doesn’t. (Điện thoại di động của anh ấy có sạc nhanh, nhưng của tôi thì không.) b. Vị trí của Đại từ sở hữu trong câu  Đại từ sở hữu làm chủ ngữ Ex: His pet is a dog. Mine is a cat. (Vật nuôi của anh ấy là một con chó. Của tôi là một con mèo).  Đại từ sở hữu làm tân ngữ Ex: The book you are reading is mine. (Quyển sách bạn đang đọc là của tôi.)  Đại từ sở hữu đứng sau giới từ Ex: I could deal with his problem easily but I don't know what to do with mine. (Tôi có thể giải quyết vấn đề của anh ấy dễ dàng nhưng tôi không biết phải làm gì với vấn đề của tôi. c. Phân biệt Đại từ sở hữu & Tính từ sở hữu

 Tính từ sở hữu luôn bổ nghĩa cho một danh từ đằng sau nó  Sau Đại từ sở hữu không dùng thêm danh từ vì bản thân nó đóng vai trò như một cụm danh từ. My bag is new, but hers is old Tính từ sở hữu Đại từ sở hữu Ví dụ my mine This is my car. This car is mine. your yours That is your pencil. That pencil is yours. our ours This is our house. This house is ours. their theirs Those are their books. Those books are theirs. his his This is his bike. This bike is his. her hers That is her skirt. That skirt is hers. its its I have a rabbit. This is its carrot. This carrot is its.

3. (not) as…as… (không bằng) - “as + tính từ / trạng từ + as” được dùng để so sánh những thứ bằng nhau. Ex: This dress is as beautiful as the one that my mom bought for me a year ago. (Chiếc váy này đẹp như chiếc váy mẹ mua cho tôi cách đây một năm.) I don’t learn Physics as well as Mary does. She is a good example for me to follow. (Tôi không học Vật lý tốt như Max. Cô ấy là tấm gương sáng để tôi noi theo.) - “not as + tính từ / trạng từ + as” được dùng để so sánh những thứ không bằng nhau. Ex: I can’t ever reach that level. I’m not as smart as the students of that school. (Tôi không bao giờ có thể đạt đến mức đó. Tôi không thông minh bằng học sinh của trường đó.) The city has changed so much compared to the past. The buildings are not as short as the ones I used to visit. (Thành phố đã thay đổi rất nhiều so với trước đây. Các tòa nhà không thấp như những tòa nhà tôi đã từng đến thăm.)

FESTIVALS AROUND

THE WORLD

UNI 8

T

PRONUNCIATION

/ɪ/ /i:/ village /ˈvɪlɪdʒ/ meal /miːl/

3. Trọng âm với các quốc tịch kết thúc với “-ian” Với các từ chỉ quốc tịch kết thúc bằng “-ian” thì trọng âm rơi vào âm tiết đứng phía trước âm “-ian”. ‘Indian /ˈɪndiən/ quốc tịch Ấn Độ Indo’nesian /ˌɪndəˈniːʒn/ quốc tịch Indonesia ‘Russian /ˈrʌʃn/ quốc tịch Nga I’talian /ɪˈtæliən/ quốc tịch Italia ‘Austrian /ˈɔːstriən/ quốc tịch Áo Aus’tralian /ɔːˈstreɪliən/ quốc tịch Úc ‘Belgian /ˈbeldʒən/ quốc tịch Bỉ Ca’nadian /kəˈneɪdiən/ quốc tịch Canada ENGLISH TYPE PRONUNCIATION VIETNAMESE lantern n /ˈlæntərn/ Đèn lồng bonfire n /ˈbɒnfaɪər/ Lửa trại race n /reɪs/ Cuộc đua eating competition n.phr /ˈiːtɪŋ ˌkɑːmpəˈtɪʃn/ Cuộc thi ăn uống sculpture n /ˈskʌlptʃər/ Tác phẩm điêu khắc water fight n.phr /ˈwɔːtər faɪt/ Cuộc chiến nước hot-air balloon n /ˌhɒt ˈer bəluːn/ Khinh khí cầu annual adj /ˈænjuəl/ Hàng năm attraction n /əˈtrækʃn/ Điểm thu hút khách du lịch participant n /pɑːrˈtɪsɪpənt/ Người tham gia take place v.phr /teɪk pleɪs/ Diễn ra, xảy ra giant adj /ˈdʒaɪənt/ Khổng lồ exchange v /ɪksˈtʃeɪndʒ/ Trao đổi tradition n /trəˈdɪʃn/ Truyền thống midnight adj /ˈmɪdnaɪt/ Nửa đêm wish n /wɪʃ/ Lời chúc mừng greeting n /ˈɡriːtɪŋ/ Lời chào mừng, lời chào hỏi celebrate v /ˈselɪbreɪt/ Chúc mừng, kỷ niệm mud n /mʌd/ Bùn

VOCABULARY

defeat v /dɪˈfiːt/ Đánh bại temple n /ˈtempl/ Đền, điện, miếu decorate v /ˈdekəreɪt/ Trang hoàng, trang trí demon n /ˈdiːmən/ Ma quỷ, yêu ma wrestling n /ˈreslɪŋ/ Môn đấu vật muddy adj /ˈmʌdi/ Lầy lội, vấy bùn rice-growing season n.phr /raɪs ˈɡrəʊɪŋ ˈsiːzn/ Mùa trồng lúa wooden adj /ˈwʊdn/ Làm bằng gỗ

1. Future simple (Thì Tương lai đơn) a. Công thức Công thức Ví dụ Câu khẳng định (+) S + will + V-inf. I will help her take care of her children tomorrow morning. (Tôi sẽ giúp cô ấy trông bọn trẻ vào sáng mai.) Câu phủ định (-) S + will not (won’t) + V-inf. I won’t tell her the truth. (Tôi sẽ không nói với cô ấy sự thật.) Câu nghi vấn (?) Will + S + V-inf? Yes, S will. / No, S won’t. Will you come here tomorrow? (Bạn sẽ đến đây vào ngày mai chứ?) Yes, I will./ No, I won’t. Wh-word + will + S + V- inf? What will you do tomorrow? (Bạn sẽ làm gì vào ngày mai?) b. Cách sử dụng  Dùng để diễn tả một kế hoạch hay quyết định được đưa ra tại thời điểm nói. Ex: Are you going to the supermarket now? I will go with you. (Bây giờ bạn đang tới siêu thị à? Tớ sẽ đi với bạn.)  Dùng để diễn tả một dự đoán không có căn cứ.

GRAMMAR

village /ˈvɪlɪdʒ/ làng, xã cottage / ˈkɔtɪdʒ/ nhà tranh, lều tranh 1.2. “e” được phát âm là /ɪ/ trong tiếp đầu ngữ “be”, “de” và “re”. begin /bɪˈgɪn/ bắt đầu become /bɪˈkʌm/ trở nên 1.3. “i” được phát âm là /ɪ/ trong từ có một âm tiết và tận cùng bằng một hoặc hai phụ âm i + phụ âm. win /wɪn/ chiến thắng miss /mɪs/ nhớ 1.4. “ui” được phát âm là /ɪ/. build /bɪld/ xây cất guilt /gɪlt/ tội lỗi

**2. Âm /iː/ 2.1. Âm “e” được phát âm là /iː/ khi đứng liền trước hình thức tận cùng bằng phụ âm

  • e và trong những chữ be, he, she, me ...** scene /siːn/ phong cảnh complete /kəmˈpliːt/ hoàn toàn 2.2. Âm “ea” được phát âm là /iː/ với những từ có tận cùng là “ea” hoặc “ea” + một phụ âm. tea /tiː/ trà meal /miːl/ bữa ăn 2.3. “ee” thường được phát âm là /iː/ three /θriː/ số 3 see /siː/ nhìn, trông, thấy 2.4. “ei” được phát âm là /iː/ trong một số trường hợp: receive /rɪˈsiːv/ nhận được ceiling /ˈsiːlɪŋ/ trần nhà 2.5. “ie” được phát âm là /iː/ khi nó là những nguyên âm ở giữa một chữ. grief /griːf/ nỗi lo buồn chief /tiːf/ người đứng đầu 3. Trọng âm với các quốc tịch kết thúc với “-ian” Với các từ chỉ quốc tịch kết thúc bằng “-ian” thì trọng âm rơi vào âm tiết đứng phía trước âm “-ian”. ‘Indian /ˈɪndiən/ quốc tịch Ấn Độ

Indo’nesian /ˌɪndəˈniːʒn/ quốc tịch Indonesia ‘Russian /ˈrʌʃn/ quốc tịch Nga I’talian /ɪˈtæliən/ quốc tịch Italia ‘Austrian /ˈɔːstriən/ quốc tịch Áo Aus’tralian /ɔːˈstreɪliən/ quốc tịch Úc ‘Belgian /ˈbeldʒən/ quốc tịch Bỉ Ca’nadian /kəˈneɪdiən/ quốc tịch Canada ENGLISH TYPE PRONUNCIATION VIETNAMESE lantern n /ˈlæntərn/ Đèn lồng bonfire n /ˈbɒnfaɪər/ Lửa trại race n /reɪs/ Cuộc đua eating competition n.phr /ˈiːtɪŋ ˌkɑːmpəˈtɪʃn/ Cuộc thi ăn uống sculpture n /ˈskʌlptʃər/ Tác phẩm điêu khắc water fight n.phr /ˈwɔːtər faɪt/ Cuộc chiến nước hot-air balloon n /ˌhɒt ˈer bəluːn/ Khinh khí cầu annual adj /ˈænjuəl/ Hàng năm attraction n /əˈtrækʃn/ Điểm thu hút khách du lịch participant n /pɑːrˈtɪsɪpənt/ Người tham gia take place v.phr /teɪk pleɪs/ Diễn ra, xảy ra giant adj /ˈdʒaɪənt/ Khổng lồ exchange v /ɪksˈtʃeɪndʒ/ Trao đổi tradition n /trəˈdɪʃn/ Truyền thống midnight adj /ˈmɪdnaɪt/ Nửa đêm wish n /wɪʃ/ Lời chúc mừng greeting n /ˈɡriːtɪŋ/ Lời chào mừng, lời chào hỏi celebrate v /ˈselɪbreɪt/ Chúc mừng, kỷ niệm mud n /mʌd/ Bùn defeat v /dɪˈfiːt/ Đánh bại temple n /ˈtempl/ Đền, điện, miếu decorate v /ˈdekəreɪt/ Trang hoàng, trang trí

VOCABULARY

 Được sử dụng trong câu điều kiện loại I, diễn tả một giả định có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai. Ex: If she comes, I will go with her. (Nếu cô ấy đến, tôi sẽ đi với cô ấy.) c. Dấu hiệu nhận biết  Các trạng từ chỉ thời gian: in + thời gian, tomorrow, next day, next week/ month/ year  Các động từ chỉ quan điểm: think/ believe/ suppose, perhaps, probably

2. different from – like a. different from

  • “different from” được hiểu là khác với ai, cái gì
  • Cấu trúc: S + to be/ linking verb + different from + O (O là danh từ/ đại từ). (to be: is/ am/ are – linking verbs: taste, sound, look, feel, smell, seem, appear ) Ex: The song is different from the last time I heard it. (Bài hát này khác với lần trước tôi nghe). Your dress looks different from mine. (Cái váy của cậu trông khác với cái của mình.) b. like
  • like = similar to / the same as: giống như (thường diễn đạt ngoại hình hay thói quen)
  • Cấu trúc: like + danh từ Ex: Like American children, French children go egg hunting on Easter Sunday. (Giống như trẻ em ở Mỹ, trẻ em ở Pháp thường đi săn trứng vào ngày Phục sinh Chủ nhật.) PART 1: /ð/ - /θ/ sound /ð/ /θ/ this /ðɪs/ think /θɪŋk/ 1. Âm /ð/ 1.1. “th” ở vị trí đầu từ và là các từ có chức năng ngữ pháp như đại từ (đại từ chỉ định, đại từ nhân xưng, đại từ tân ngữ, đại từ sở hữu), tính từ sở hữu, trạng từ, liên

UNI

T

9 ENGLISH IN THE

WORLD

PRONUNCIATION

từ, phó từ thì được phát âm là /ð/. these /ðiːz/ đây là they /ðeɪ/ họ, chúng their /ðer/ của họ therefore /ˈðerfɔːr/ vì vậy 1.2. “th” ở vị trí giữa từ hầu hết được phát âm là /ð/ khi “th” nằm giữa nguyên âm, tổ hợp từ với “-ther”, nằm sau âm “r”. southern /ˈsʌðərn/ ở phía Nam mother /ˈmʌðər/ mẹ further /ˈfɜːrðər/ xa hơn 1.3. “th” ở vị trí cuối từ được phát âm là /ð/ khi động từ được biến đổi từ danh từ breathe /briːð/ hít thở bathe /beɪð/ tắm clothe /kləʊð/ mặc quần áo

2. Âm /θ/ 2.1. “th” ở vị trí đầu từ hầu hết được phát âm là /θ/ thumb /θʌm/ ngón cái thing /θɪŋ/ đồ vật 2.2. “th” ở vị trí giữa từ được phát âm là /θ/ với những từ có thêm hậu tố “-y” sau từ gốc, từ ghép có từ gốc được phát âm là /θ/, từ mượn. healthy /ˈhelθi/ khỏe mạnh bathroom /ˈbæθrʊm/ phòng tắm everything /ˈevriθɪŋ/ mọi thứ athlete /ˈæθliːt/ vận động viên method /ˈmeθəd/ phương pháp 2.3. “th” ở vị trí cuối từ được phát âm là /θ/ với những danh từ được hình thành từ tính từ, từ chỉ số thứ tự. depth /depθ/ độ sâu strength /streŋkθ/ sức khỏe third /θɜːrd/ vị trí thứ 3 fourth /fɔːrθ/ vị trí thứ 4 PART 2: /ɜː/ - /ə/ sound /ɜː/ /ə/ girl /ɡɜːrl/ today /təˈdeɪ/ 1. Âm /ɜː/ 1.1. “er” thường được phát âm là /ɜː/ khi trọng âm rơi vào âm tiết có “er”.

1. Quy tắc chung 1.1. Danh từ & Tính từ hai âm tiết: trọng âm rơi vào âm tiết thứ nhất. VD: ‘better, ‘sister, ‘circle, ‘person, ‘early, ‘happy, ‘service

  • Ngoại lệ: Nếu âm tiết thứ hai có chứa nguyên âm đôi hoặc nguyên âm dài thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ hai. VD: de’sign, ba’lloon, es’tate, mis’take, a’lone, as’leep, to’day, to’night. 1.2. Động từ 2 âm tiết: trọng âm rơi vào âm tiết thứ hai. VD: in’vest, co’llect, con’nect.
  • Ngoại lệ: Nếu âm tiết thứ hai có nguyên âm ngắn hoặc có chứa “er, en, ish, age” ở cuối thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất. VD: ‘enter, ‘open, ‘manage, ‘happen, ‘answer, ‘listen, ‘finish, ‘study, ‘offer, ‘damage. 2. Những từ có hai cách phát âm khác nhau ‘present /ˈpreznt/ (n): món quà ‘present /ˈpreznt/ (adj): có mặt, hiện diện, hiện tại pre’sent /prɪˈzent/ (v): giới thiệu, tặng ‘record /ˈrekərd/ (n): hồ sơ, biên bản re’cord /rɪˈkɔːrd/ (v): ghi chép, thu âm ‘project /ˈprɒdʒekt/ (n): dự án, đề án pro’ject /prəˈdʒekt/ (v): phóng, chiếu ra ‘permit /ˈpɜːrmɪt/ (n): giấy phép, sự cho phép per’mit /pərˈmɪt/ (v): chho phép ‘suspect /ˈsʌspekt/ (n): kẻ tình nghi sus’pect /səˈspekt/ (v): nghi ngờ, hoài nghi ‘progress /ˈprəʊɡres/ (n): sự tiến bộ, sự tiến triển pro’gress /prəˈɡres/ (v): tiến bộ, tiến hành ‘contest /ˈkɒntest/ (n): cuộc thi con’test /kənˈtest/ (v): tranh luận, tranh cãi ‘increase /ˈɪŋkriːs/ (n): sự tăng lên, tăng thêm in’crease /ɪnˈkriːs/ (v): tăng lên, tăng thêm ‘decrease /ˈdiːkriːs/ (n): sự giảm đi, giảm sút de’crease /dɪˈkriːs/ (v): giảm bớt, suy giảm ‘refund /ˈriːfʌnd/ (n): sự trả lại, hoàn lại re’fund /rɪˈfʌnd/ (v): trả lại, hoàn lại ‘upset /ˌʌpˈset/ (adj): buồn bã up’set /ʌpˈset/ (v): làm khó chịu, làm bối rối ‘transfer /ˈtrænsfɜːr/ (n): sự truyển, nhường lại trans’fer /trænsˈfɜːr/ (v): chuyển, nhượng lại ‘conflict /ˈkɒnflɪkt/ (v): sự xung đột, sự mâu thuẫn con’flict /kənˈflɪkt/ (v): xung đột, va chạm, mâu thuẫn với

‘accent (n): dấu trọng âm, giọng (địa phương) ac’cent (v): đánh dấu trọng âm, nhấn mạnh ‘produce (n): sản phẩm, sản vật, kết quả pro’duce (v): giơ ra, trình diễn, sản xuất ENGLISH TYPE PRONUNCIATION VIETNAMESE tour guide n /tʊr ɡaɪd/ Hướng dẫn viên du lịch stadium n /ˈsteɪdiəm/ Sân vận động flight n /flaɪt/ Chuyến bay historic adj /hɪˈstɔːrɪk/ Mang tính lịch sử jog n /dʒɒɡ/ Đi bộ ferry n /ˈferi/ Bến phà, phà imperial adj /ɪmˈpɪriəl/ Liên quan đến hoàng đế hot dog n /ˈhɒt dɔːɡ/ Bánh mì kẹp xúc xích souvenir n /ˈsuːvənɪr/ Đồ lưu niệm sightseeing n /ˈsaɪtsiːɪŋ/ Cuộc tham quan cảnh đẹp swimsuit n /ˈswɪmsuːt/ Đồ bơi postcard n /ˈpəʊstkɑːrd/ Bưu thiếp photo n /ˈfəʊtəʊ/ Bức ảnh beach n /biːtʃ/ Bãi biển wallet n /ˈwɒlɪt/ Cái ví pavlova n /pævˈləʊvə/ Bánh xếp phủ kem và trái cây (làm từ lòng trắng trứng đánh bông với đường) gallery n /ˈɡæləri/ Phòng trưng bày, triển lãm fish and chips n /ˌfɪʃ ən ˈtʃɪps/ Cá và khoai tây chiên pen pal n /ˈpen pæl/ Bạn qua thư homestay n /ˈhəʊmsteɪ/ Lưu trú nhà dân aquarium n /əˈkweriəm/ Bể nuôi cá (bể thủy sinh) nervous adj /ˈnɜːrvəs/ Lo lắng, bồn chồn hockey n /ˈhɒki/ Khúc côn cầu informal n /ɪnˈfɔːrml/ Không chính thức

VOCABULARY

GRAMMAR