Docsity
Docsity

Prepare for your exams
Prepare for your exams

Study with the several resources on Docsity


Earn points to download
Earn points to download

Earn points by helping other students or get them with a premium plan


Guidelines and tips
Guidelines and tips

Đã từ lâu em chưa được về thăm bà nội, nhân dịp nghỉ hè này bố mẹ đã cho em về quê thăm bà, Cheat Sheet of Mathematical Analysis

Đã từ lâu em chưa được về thăm bà nội, nhân dịp nghỉ hè này bố mẹ đã cho em về quê thăm bà. Trên đường về em đã rất hồi hộp không biết rằng bây giờ hình dáng bà ra sao và đang làm gì? Đến nơi vẫn là bóng người quen thuộc đó, chính là bà! Bà đang quét sân, lưng khom, mái tóc nay đã ngã màu.

Typology: Cheat Sheet

2022/2023

Uploaded on 03/14/2024

lam-nguyen-thao-nguyen
lam-nguyen-thao-nguyen 🇻🇳

6 documents

1 / 27

Toggle sidebar

This page cannot be seen from the preview

Don't miss anything!

bg1
Đề thi có 2 phần: Lý thuyết và ứng dụng
1. Ứng dụng: 7.5đ
2. Lý thuyết: 2.5đ
Thầy sẽ cho 1 tên đề tài nghiên cứu bất kì hoặc mô hình nghiên cứu và
yêu cầu trả lời những câu hỏi sau:
I. Đối tượng nghiên cứu: Tên đề tài
II. Đối tượng khảo sát:
III. Mục tiêu nghiên cứu Mục tiêu chung mục tiêu cụ thể: Trả
lời câu hỏi “Bạn muốn làm được gì khi thực hiện đề tài?”
IV. Câu hỏi nghiên cứu: Câu hỏi nghiên cứu phải phù hợp với mục
tiêu nghiên cứu
V. Phạm vi nghiên cứu: Không gian, thời gian, lĩnh vực thực hiện
nghiên cứu.
VI. Phương pháp nghiên cứu, sử dụng phương pháp gì:
Phương pháp thu thập thông tin: Khảo sát, lập bảng hỏi, đọc tài
liệu,…
Phương pháp xử thông tin: phương pháp nghiên cứu định tính,
phương pháp nghiên cứu định lượng
Phương pháp nghiên cứu định tính (chương 4): Phương pháp
nghiên cứu định tính được sử dụng để:
Khám phá một hiện tượng chưa được nghiên cứu trước đây
Để hiểu bất kỳ hiện tượng xã hội nào từ quan điểm của các
đối tượng liên quan, thay vì giải thích nó từ bên ngoài
Hiểu các hiện tượng phức tạp khó khăn hoặc không thể nắm
bắt nghiên cứu định lượng
Đặc điểm của Phương pháp nghiên cứu định tính:
-Không bao gồm các:
Tính toán thống kê
Thực nghiệm
-Các nhà nghiên cứu là công cụ chính để thu thập và phân tích dữ
liệu
pf3
pf4
pf5
pf8
pf9
pfa
pfd
pfe
pff
pf12
pf13
pf14
pf15
pf16
pf17
pf18
pf19
pf1a
pf1b

Partial preview of the text

Download Đã từ lâu em chưa được về thăm bà nội, nhân dịp nghỉ hè này bố mẹ đã cho em về quê thăm bà and more Cheat Sheet Mathematical Analysis in PDF only on Docsity!

Đề thi có 2 phần: Lý thuyết và ứng dụng

  1. Ứng dụng: 7.5đ
  2. Lý thuyết: 2.5đ Thầy sẽ cho 1 tên đề tài nghiên cứu bất kì hoặc mô hình nghiên cứu và yêu cầu trả lời những câu hỏi sau: I. Đối tượng nghiên cứu : Tên đề tài II. Đối tượng khảo sát: III. Mục tiêu nghiên cứu – Mục tiêu chung và mục tiêu cụ thể: Trả lời câu hỏi “ Bạn muốn làm được gì khi thực hiện đề tài?” IV. Câu hỏi nghiên cứu : Câu hỏi nghiên cứu phải phù hợp với mục tiêu nghiên cứu V. Phạm vi nghiên cứu: Không gian, thời gian, lĩnh vực thực hiện nghiên cứu. VI. Phương pháp nghiên cứu, sử dụng phương pháp gì:  Phương pháp thu thập thông tin: Khảo sát, lập bảng hỏi, đọc tài liệu,…  Phương pháp xử lí thông tin: phương pháp nghiên cứu định tính, phương pháp nghiên cứu định lượng  Phương pháp nghiên cứu định tính (chương 4) : Phương pháp nghiên cứu định tính được sử dụng để:  Khám phá một hiện tượng chưa được nghiên cứu trước đây  Để hiểu bất kỳ hiện tượng xã hội nào từ quan điểm của các đối tượng liên quan, thay vì giải thích nó từ bên ngoài  Hiểu các hiện tượng phức tạp khó khăn hoặc không thể nắm bắt nghiên cứu định lượng Đặc điểm của Phương pháp nghiên cứu định tính:
  • Không bao gồm các: Tính toán thống kê Thực nghiệm
  • Các nhà nghiên cứu là công cụ chính để thu thập và phân tích dữ liệu
  • Nó thường liên quan đến việc thực địa Quy trình nghiên cứu định tính:
  • Lập kế hoạch nghiên cứu: Xác định câu hỏi nghiên cứu, lược khảo lý thuyết, phương pháp nghiên cứu định tính, xem xét kích thước mẫu
  • Báo cáo kết quả: Thu thập dữ liệu, phân tích dữ liệu, viết báo cáo nghiên cứu Kỹ thuật thu thập dữ liệu định tính: Thu thập dữ liệu bằng kỹ thuật quan sát (quan sát có kiểm soạt, tự nhiên, có sự tham gia); Thu thập dữ liệu bằng kỹ thuật thảo luận (thảo luận tay đôi, nhóm); thu thập dữ liệu bằng kỹ thuật chiếu tâm lý; thu thập dữ liệu thứ cấp Ưu và nhược điểm
  • Ưu điểm:  Câu hỏi mở tiết lộ hiện tượng mới hoặc không lường trước  Nó cung cấp những hiểu biết sâu sắc hơn về nguyên nhân và hướng của các quá trình nhân quả  Quá trình thu thập dữ liệu yêu cầu số lượng người trả lời hạn chế, có thể được thực hiện với các nguồn lực hạn chế  Vì sự tham gia của nhà nghiên cứu chặt chẽ, nhà nghiên cứu đã giành được quan điểm của người trong cuộc, cho phép nhà nghiên cứu tìm ra các vấn đề thường bị bỏ lỡ bởi khoa học;  Nó khuyến khích sự sáng tạo và khung giải thích sáng tạo
  • Nhược điểm  Khó chứng minh sự nghiêm ngặt khoa học của việc thu thập dữ liệu  Nó thường là câu hỏi mở, những người tham gia có quyền kiểm soát nhiều hơn nội dung của dữ liệu được thu thập  Nó không có một tập hợp các vấn đề hữu hạn  Thời gian cần thiết để thu thập dữ liệu, phân tích và giải thích là dài
  • Là biến chứa giá trị kết quả giả định từ ảnh hưởng của các biến độc lập
  • Là biến được quan sát hoặc đo lường trong thí nghiệm
  • Sẽ thay đổi khi biến độc lập bị thay đổi
  • Biến kiểm soát (Control variable)  Là một biến mà có thể được giữ vai trò như một biến độc lập nhưng ảnh hưởng của nó đến biến phụ thuộc rất yếu  Nó không phải là biến ảnh hưởng chính để giải thích sự thay đổi của biến phụ thuộc
  • Biến điều tiết (Moderating variable)  Là những biến làm thay đổi cường độ hoặc hướng của mối quan hệ giữa một biến độc lập và biến phụ thuộc.
  • Biến trung gian (Mediating variable)  Là biến giải thích gián tiếp mối quan hệ giữa biến độc lập và biến phụ thuộc  Nó giải thích làm thế nào hoặc tại sao có mối quan hệ giữa hai biến  Một biến trung gian có thể là một cơ chế tiềm năng mà theo đó một biến độc lập có thể tạo ra những thay đổi trên một biến phụ thuộc  Khi tính đến biến trung gian, mối quan hệ trực tiếp giữa các biến độc lập và phụ thuộc có thể biến mất Xây dựng, đề xuất giả thuyết nghiên cứu, biện luận giả thuyết nghiên cứu (Nêu lên H1, H2, H3,…) Tổng thể : Toàn bộ đối tượng khảo sát Làm sao để chọn mẫu
  • Mẫu là một phần nhỏ của tổng thể, mẫu có thể đại diện cho tổng thể
  • Tổng thể là toàn bộ nhóm đang quan tâm
  • Kết quả từ mẫu có thể suy rộng cho tổng thể  Phương pháp chọn mẫu và cách thức lấy mẫuChọn mẫu xác suất
  • Chọn mẫu ngẫu nhiên: Áp dụng khi tổng thể tương đối nhỏ, đồng nhất; người nghiên cứu quan tâm đến đặc trưng chung của tổng thể.  Cách thức lấy mẫu  Xác định tổng thể  Liệt kê mọi thành viên của tổng thể  Đánh số vào danh sách thành viên  Chọn ngẫu nhiên
  • Chọn mẫu hệ thống: Áp dụng khi tổng thể tương đối đồng nhất; người nghiên cứu quan tâm đến đặc trưng chung của tổng thể  Cách thức lấy mẫu  Xác định, lập danh sách và đánh số ngẫu nhiên các cá thể của tổng thể  Xác định bước nhảy k Bước nhảy = tổng thể (N)/cỡ mẫu (n)  Chọn ngẫu nhiên đơn vị khởi đầu  Chọn các đơn vị kế tiếp bằng bước nhảy
  • Chọn mẫu phân tầng: Áp dụng chọn mẫu phân tầng nhằm  Tăng hiệu quả thống kê khi chọn mẫu  Có dữ liệu để phân tích từng nhóm phụ  Cho phép sử dụng các phân tích khác biệt nhau cho từng nhóm phụ khác nhau  Cách thức lấy mẫu  Quyết định các biến số (danh nghĩa) dùng để phân tần  Xác định tỷ lệ của từng nhóm tổng thể phụ so với tổng thể chung  Chọn cách phân tầng theo tỷ lệ hoặc không theo tỷ lệ

Biến độc lập: Số giờ học bài mỗi ngày; số buổi vắng học; số giờ ngủ mỗi đêm

Biến phụ thuộc: Kết quả học tập 1/ ĐỊNH TÍNH ĐỊNH LƯỢNG Đặc điểm

- Nhấn mạnh vào sự hiểu biêt

  • Tập trung vào sự hiểu biết từ quan điểm của người cung cấp thông tin
  • Cách tiếp cận qua lý lẽ và giải thích
  • Cách nhìn chủ quan của người trong cuộc và gần gũi với số liệu
  • Định hướng thăm dò, giải thích - Quá trình được định hướng - Nhấn mạnh vào kiểm tra bằng chứng - Tập trung vào cơ sở lập luận hoặc các nguyên nhân của các sự kiện - Cách tiếp cận logic và phê phán - Cách nhìn khách quan của người ngoài cuộc cách xa số liệu - Tập trung kiểm tra giải thuyết - Kết quả được định hướng Khó khăn
  • Khó tiếp cận chuyên gia để phỏng vấn
  • Khó viết phần phân tích và báo cáo
  • Tiềm ẩn nhiều sai biệt thống kê, tốn nhiều thới gian nếu gặp vấn đề về dữ liệu - Khó kiểm soát chất lượng dữ liệu kiểm tra Nên lựa chọn sử dụng khi
  • Bạn chưa thật sự am hiểu và có khả năng xử lý và phân tích dữ liệu thống kê tốt
  • Vấn đề nghiên cứu không nhằm mô tả và dự báo mối quan hệ giữa các biến phụ thuộc và biến tác động
  • Các vấn đề nghiên cứu tập
  • Bạn thật sự am hiểu và có khả năng xử lý và phân tích dữ liệu thống kê
  • Vấn đề nghiên cứu có tính chất mô tả và dự báo mối quan hệ giữa các biến phụ thuộc và biến tác động (biến độc lập)
  • Nếu chọn nghiên cứu định

g. Các hạn chế của đề tài

CÂU HỎI ÔN TẬP

  1. Anh chị hãy so sánh phương pháp nghiên cứu định tính và phương pháp nghiên cứu định lượng ( **Như trên)
  2. Anh chị hãy trình bày phương pháp lấy mẫu xác suất –** phân tầng? Cho ví dụ? Hầu hết các tổng thể chứa đựng các nhóm phụ Áp dụng chọn mẫu phân tầng nhằm:
  • Tăng hiệu quả thống kê khi chọn mẫu
  • Có dữ liệu để phân tích từng nhóm phụ
  • Cho phép sử dụng các phân tích khác biệt nhau cho từng nhóm phụ khác nhau Nếu phân tầng lý tưởng
  • Nội bộ nhóm đồng nhất
  • Dị biệt giữa các nhóm Quy trình chọn mẫu phân tầng:
  • Quyết định các biến số (danh nghĩa) dùng để phân tầng
  • Xác định tỷ ệ của từng nhóm tổng thể phụ só với tổng thể chung
  • Chọn cách phân tầng theo tỷ lệ hoặc không theo tỷ lệ
  • Thiết lập các khung mẫu của các tổng thể phụ
  • Trộn ngẫu nhiên các thành phần
  • Rút mẫu Ví dụ: Chúng ta cần nghiên cứu sự hài lòng của nhân viên trong một công ty. Trong phương pháp chọn mẫu phân tầng, giả sử nghiên cứu cần mẫu là 200 nhân viên trong tổng thể gồm 400 nhân viên. Người nghiên cứu chia tổng thể nhân viên thành 4 tầng tương ứng với 4 phòng ban của công ty là: Nhân sự, Kế toán, Sản xuất, Marketing. Dựa trên số lượng nhân viên của từng phòng ban, người nghiên cứu chọn ra 200 nhân viên của công ty, cụ thể: 3 người phòng Nhân sự, 3 người phòng Kế toán, 185 người phòng Sản xuất, 9 người phòng Marketing.

3. Anh chị hãy trình bày phương pháp lấy mẫu phi xác suất - hạn ngạch? Cho ví dụ? Phương pháp lấy mẫu hạn ngạch khá giống với lấy mẫu phân tầng Sự khác biệt giữa hai phương pháp này là trong lấy mẫu hạn ngạch, người tham gia không được chọn ngẫu nhiên từ tổng thể, trong khi lấy mẫu phân tầng người tham gia được chọn ngẫu nhiên từ tổng thể Các bước lấy mẫu hạn ngạch:

  • Chia tổng thể mẫu thành các nhóm con đồng nhất
  • Tìm ra trọng số của các nhóm con
  • Chọn cỡ mẫu thích hợp
  • Tiến hành lẫy mẫu theo hạn ngạch đã xác định Ví dụ: Đại học X có 20.000 sinh viên, chúng ta cần tìm hiểu xem dân số 20.000 sinh viên được phân bố như thế nào trong bốn loại lớp mà chúng ta quan tâm đến. Nếu chúng ta phát hiện rằng có 6.000 sinh viên năm nhất (30%), 5.000 sinh viên năm 2 (25%), 5.000 sinh viên năm ba (25%) và 4.000 sinh viên năm cuối (20%), điều này có nghĩa là mẫu của chung ta phải đáp ứng các tỷ lệ này. Nếu chúng ta muốn lấy mẫu 1000 sinh viên thì chúng ta cần khảo sát ít nhất 300 sinh viên năm nhất, 250 sinh viên năm hai, 250 sinh viên năm ba và 200 sinh viên năm cuối. Sau đó chúng ta sẽ tiếp tục chọn ngẫu nhiên những sinh viên này cho mẫu cuối cùng.

4. Anh chị hãy trình bày sự khác nhau giữa nghiên cứu cơ bản và nghiên cứu ứng dụng? Cho ví dụ? Cơ sở để so sánh Nghiên cứu cơ bản Nghiên cứu ứng dụng Ý nghĩa Nghiên cứu cơ bản đề cập đến nghiên cứu nhằm mở rộng cơ sở kiến thức khoa học hiện có. Nghiên cứu ứng dụng là nghiên cứu được thiết kế để giải quyết các vấn đề thực tế cụ thể hoặc trả lời các câu hỏi nhất định. Thiên nhiên Lý thuyết Thực dụng Tiện ích phổ cập Có hạn Quan tâm đến Phát triển kiến thức khoa học và dự đoán Phát triển công nghệ và kỹ thuật Mục tiêu Để bổ sung một số kiến thức cho cái hiện có. Để tìm ra giải pháp cho vấn đề trong tầm tay. Ví dụ: 5. Anh chị hãy trình bày ưu điểm và nhược điểm của phương pháp phỏng vấn trực tiếp? Cho ví dụ Ưu điểm

  • Người phỏng vấn có thể giải thích cho người được phỏng vấn về mục đích cuộc phỏng vấn, nội dung các câu hỏi. Qua đó nâng cao được tin thần sẵn sàng trả lời được chính xác của người được phỏng vấn
  • Chức năng của các câu hỏi kiểm tra có tác dụng tốt hơn
  • Người phỏng vấn có khả năng tạo thêm hàng loạt thông tin bổ sung quan trong để đánh giá đối tượng khảo sát

(1)Củi (2)Than đá (3)Dầu (4)Gas  Thang đo thứ bậc (Ordinal scale)

  • Thang đo thứ bậc có đặc điểm như thang đo định danh cộng thêm đặc tính “có trật tự thứ bậc”.
  • Hàm ý phát biểu có sự “hơn”, “kém” nhưng không nói cụ thể hơn kém bao nhiêu.
  • Sự “hơn, kém” cũng có thể được hiểu như “tốt hơn”, “vui hơn”, “quan trọng hơn”, “kém quan trọng hơn”.
  • Các con số trong thang thứ bậc được gán một cách quy ước. Vì vậy, các phép toán số học thông dụng như: cộng, trừ, nhân, chia không thể áp dụng trong thang điểm thứ bậc.
  • Thống kê một biến thường dùng cho thang điểm biểu danh là phân tích tần suất, phần trăm.
  • Đo lường thái độ, ý kiến, quan điểm, nhận thức và sở thích. Ví dụ: Nhóm tuổi
  1. < 22tuổi 2. 22-35 tuổi 3. 36-40 tuổi 4. Trên 45 tuổi Mức thu nhập/tháng
  2. Dưới 5 triệu 2. Từ 5 – 10 triệu 3. Trên 10 triệu Trình độ học vấn
  3. THPT trở xuống 2. Trung cấp, cao đẳng
  4. Đại học 4. Sau đại học  Thang đo khoảng (Interval scale)
  • Là 1 dạng đặc biệt thang đo thứ bậc và thang đo định danh
  • Có tất cả thông tin của thang đo thứ bậc thang và đo định danh
  • Thang đo khoảng = Thang thứ bậc + điều kiện về “khoảng cách bằng nhau”.
  • Các giá trị của thang đo khoảng có thể cộng (trừ) lẫn nhau nhưng không thể nhân (chia)
  • Sự khác nhau giữa 1 và 2 bằng với sự khác nhau giữa 3 và 4. Ví dụ: Thang đo nhiệt độ là một ví dụ thường được sử dụng để minh họa cho loại thang điểm này Mã hóa thang đo khoảng Ngày Nhiệt độ (Độ C) 1 - 2 - 3 0 4 1  Thang đo tỉ lệ (Ratio scale)
  • Là loại thang đo cao nhất chứa tất cả các đặc điểm thang đo định danh, thứ bậc, khoảng.
  • Điểm 0 trong thang đo là 1 số “thật” nên có thể được phép tính toán để tính tỉ lệ nhằm mục đích so sánh.
  • Người nghiên cứu có thể nói đến các khái niệm gấp đôi,1/2.... trong thang đo này Ví dụ: Thu nhập nhân viên Nhân viên Thu nhập (triệu VND) A 10 B 20 C 5 D 15 7. Anh chị hãy trình bày ưu và nhược điểm của câu hỏi mở? Cho ví dụ?
  • Nghiên cứu mô tả thường sử dụng như mô tả:
  • Đặc điểm người tiêu dùng (tuổi, giới tính, thu nhập, nghề nghiệp, trình độ học vấn)
  • Thói quen tiêu đùng
  • Thái độ của khách hàng đối với sản phẩm và dịch vụ họ sử dụng… Ưu điểm:
  • Thông tin đạt được rất đa dạng và chi tiết
  • Được sử dụng cho nghiên cứu trong tương lai hoặc thậm chí phát triển giả thuyết về đối tượng nghiên cứu Nhược điểm :
  • Có phạm vi hạn chế
  • Chỉ phân tích “cái gì” của nghiên cứu
  • Không đánh giá các câu hỏi “tại sao” của nghiên cứu
  • Không thể đưa ra dự đoán trong nghiên cứu mô tả. 10. Anh chị hãy trình bày mục đích, ưu và nhược điểm của nghiên cứu nhân quả? Mục đích: Xác định mối quan hệ nguyên nhân và kết quả giữa các biến quan tâm Ưu điểm:
  • Xác định các lý do đằng sau một loạt các quy trình, cũng như đánh giá tác động của những thay đổi đối với các quy chuẩn, quy trình hiện có.
  • Kết quả có thể được nhân rộng nếu cần thiết.
  • Nghiên cứu này có liên quan đến mức độ giá trị bên trong cao hơn do việc lựa chọn các đối tượng một cách có hệ thống. Nhược điểm:
  • Sự trùng hợp ngẫu nhiên trong các sự kiện có thể được coi là mối quan hệ nguyên nhân và kết quả.
  • Việc xác định biến nào là nguyên nhân và biến nào bị tác động có thể là một nhiệm vụ khó thực hiện
  • Bị tác động của một loạt các yếu tố và biến số trong môi trường xã hội
  • Có thể bỏ sót một số biến nguyên nhân tiềm năng. 11. Anh chị hãy so sánh chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng và chọn mẫu ngẫu nhiên phân nhóm Cơ sở để so sánh Chọn mẫu ngẫu nhiên phân tầng Chọn mẫu ngẫu nhiên phân nhóm Mục tiêu Để tăng độ chính xác và đại diện. Để giảm chi phí và nâng cao hiệu quả. Chia tổng thể Chia tổng thể thành một ít nhóm phụ -Mỗi nhóm phụ có nhiều đơn vị -Chia nhóm phụ theo các biến quan trọng Chia tổng thể thành nhiều nhóm phụ -Mỗi nhóm phụ chứa ít đơn vị -Chia nhóm phụ theo thuận tiện hoặc địa lý, khu vực Mẫu vật Chọn ngẫu nhiên các đơn vị trong từng nhóm phụ Chọn ngẫu nhiên vài nhóm phụ để nghiên cứu Tính đồng nhất Trong nhóm Giữa các nhóm Tính không đồng nhất Giữa các nhóm Trong nhóm Phân nhánh Do nhà nghiên cứu Các nhóm xảy ra tự nhiên 12. Anh chị hãy trình bày ưu và nhược điểm của phương pháp thu thập dữ liệu bằng bảng câu hỏi? Ưu điểm: